Phân tích thành thừa số
\left(x-16\right)\left(x+10\right)
Tính giá trị
\left(x-16\right)\left(x+10\right)
Đồ thị
Bài kiểm tra
Polynomial
x^2-6x-160
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-6 ab=1\left(-160\right)=-160
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-160. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-160 2,-80 4,-40 5,-32 8,-20 10,-16
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -160.
1-160=-159 2-80=-78 4-40=-36 5-32=-27 8-20=-12 10-16=-6
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-16 b=10
Nghiệm là cặp có tổng bằng -6.
\left(x^{2}-16x\right)+\left(10x-160\right)
Viết lại x^{2}-6x-160 dưới dạng \left(x^{2}-16x\right)+\left(10x-160\right).
x\left(x-16\right)+10\left(x-16\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 10 trong nhóm thứ hai.
\left(x-16\right)\left(x+10\right)
Phân tích số hạng chung x-16 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x^{2}-6x-160=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{\left(-6\right)^{2}-4\left(-160\right)}}{2}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-4\left(-160\right)}}{2}
Bình phương -6.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36+640}}{2}
Nhân -4 với -160.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{676}}{2}
Cộng 36 vào 640.
x=\frac{-\left(-6\right)±26}{2}
Lấy căn bậc hai của 676.
x=\frac{6±26}{2}
Số đối của số -6 là 6.
x=\frac{32}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±26}{2} khi ± là số dương. Cộng 6 vào 26.
x=16
Chia 32 cho 2.
x=-\frac{20}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±26}{2} khi ± là số âm. Trừ 26 khỏi 6.
x=-10
Chia -20 cho 2.
x^{2}-6x-160=\left(x-16\right)\left(x-\left(-10\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 16 vào x_{1} và -10 vào x_{2}.
x^{2}-6x-160=\left(x-16\right)\left(x+10\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.