Chuyển đến nội dung chính
Tìm b
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

\left(2b+1\right)\times 2-\left(b-3\right)\times 6=4\left(b-3\right)\left(2b+1\right)
Biến b không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -\frac{1}{2},3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(b-3\right)\left(2b+1\right), bội số chung nhỏ nhất của b-3,2b+1.
4b+2-\left(b-3\right)\times 6=4\left(b-3\right)\left(2b+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2b+1 với 2.
4b+2-\left(6b-18\right)=4\left(b-3\right)\left(2b+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân b-3 với 6.
4b+2-6b+18=4\left(b-3\right)\left(2b+1\right)
Để tìm số đối của 6b-18, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
-2b+2+18=4\left(b-3\right)\left(2b+1\right)
Kết hợp 4b và -6b để có được -2b.
-2b+20=4\left(b-3\right)\left(2b+1\right)
Cộng 2 với 18 để có được 20.
-2b+20=\left(4b-12\right)\left(2b+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4 với b-3.
-2b+20=8b^{2}-20b-12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4b-12 với 2b+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
-2b+20-8b^{2}=-20b-12
Trừ 8b^{2} khỏi cả hai vế.
-2b+20-8b^{2}+20b=-12
Thêm 20b vào cả hai vế.
18b+20-8b^{2}=-12
Kết hợp -2b và 20b để có được 18b.
18b+20-8b^{2}+12=0
Thêm 12 vào cả hai vế.
18b+32-8b^{2}=0
Cộng 20 với 12 để có được 32.
-8b^{2}+18b+32=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
b=\frac{-18±\sqrt{18^{2}-4\left(-8\right)\times 32}}{2\left(-8\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -8 vào a, 18 vào b và 32 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
b=\frac{-18±\sqrt{324-4\left(-8\right)\times 32}}{2\left(-8\right)}
Bình phương 18.
b=\frac{-18±\sqrt{324+32\times 32}}{2\left(-8\right)}
Nhân -4 với -8.
b=\frac{-18±\sqrt{324+1024}}{2\left(-8\right)}
Nhân 32 với 32.
b=\frac{-18±\sqrt{1348}}{2\left(-8\right)}
Cộng 324 vào 1024.
b=\frac{-18±2\sqrt{337}}{2\left(-8\right)}
Lấy căn bậc hai của 1348.
b=\frac{-18±2\sqrt{337}}{-16}
Nhân 2 với -8.
b=\frac{2\sqrt{337}-18}{-16}
Bây giờ, giải phương trình b=\frac{-18±2\sqrt{337}}{-16} khi ± là số dương. Cộng -18 vào 2\sqrt{337}.
b=\frac{9-\sqrt{337}}{8}
Chia -18+2\sqrt{337} cho -16.
b=\frac{-2\sqrt{337}-18}{-16}
Bây giờ, giải phương trình b=\frac{-18±2\sqrt{337}}{-16} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{337} khỏi -18.
b=\frac{\sqrt{337}+9}{8}
Chia -18-2\sqrt{337} cho -16.
b=\frac{9-\sqrt{337}}{8} b=\frac{\sqrt{337}+9}{8}
Hiện phương trình đã được giải.
\left(2b+1\right)\times 2-\left(b-3\right)\times 6=4\left(b-3\right)\left(2b+1\right)
Biến b không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -\frac{1}{2},3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(b-3\right)\left(2b+1\right), bội số chung nhỏ nhất của b-3,2b+1.
4b+2-\left(b-3\right)\times 6=4\left(b-3\right)\left(2b+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2b+1 với 2.
4b+2-\left(6b-18\right)=4\left(b-3\right)\left(2b+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân b-3 với 6.
4b+2-6b+18=4\left(b-3\right)\left(2b+1\right)
Để tìm số đối của 6b-18, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
-2b+2+18=4\left(b-3\right)\left(2b+1\right)
Kết hợp 4b và -6b để có được -2b.
-2b+20=4\left(b-3\right)\left(2b+1\right)
Cộng 2 với 18 để có được 20.
-2b+20=\left(4b-12\right)\left(2b+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4 với b-3.
-2b+20=8b^{2}-20b-12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4b-12 với 2b+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
-2b+20-8b^{2}=-20b-12
Trừ 8b^{2} khỏi cả hai vế.
-2b+20-8b^{2}+20b=-12
Thêm 20b vào cả hai vế.
18b+20-8b^{2}=-12
Kết hợp -2b và 20b để có được 18b.
18b-8b^{2}=-12-20
Trừ 20 khỏi cả hai vế.
18b-8b^{2}=-32
Lấy -12 trừ 20 để có được -32.
-8b^{2}+18b=-32
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-8b^{2}+18b}{-8}=-\frac{32}{-8}
Chia cả hai vế cho -8.
b^{2}+\frac{18}{-8}b=-\frac{32}{-8}
Việc chia cho -8 sẽ làm mất phép nhân với -8.
b^{2}-\frac{9}{4}b=-\frac{32}{-8}
Rút gọn phân số \frac{18}{-8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
b^{2}-\frac{9}{4}b=4
Chia -32 cho -8.
b^{2}-\frac{9}{4}b+\left(-\frac{9}{8}\right)^{2}=4+\left(-\frac{9}{8}\right)^{2}
Chia -\frac{9}{4}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{9}{8}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{9}{8} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
b^{2}-\frac{9}{4}b+\frac{81}{64}=4+\frac{81}{64}
Bình phương -\frac{9}{8} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
b^{2}-\frac{9}{4}b+\frac{81}{64}=\frac{337}{64}
Cộng 4 vào \frac{81}{64}.
\left(b-\frac{9}{8}\right)^{2}=\frac{337}{64}
Phân tích b^{2}-\frac{9}{4}b+\frac{81}{64} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(b-\frac{9}{8}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{337}{64}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
b-\frac{9}{8}=\frac{\sqrt{337}}{8} b-\frac{9}{8}=-\frac{\sqrt{337}}{8}
Rút gọn.
b=\frac{\sqrt{337}+9}{8} b=\frac{9-\sqrt{337}}{8}
Cộng \frac{9}{8} vào cả hai vế của phương trình.