\left\{ \begin{array} { l } { 8 x + 2 y = 46 } \\ { 7 x + 3 y = 47 } \end{array} \right.
Tìm x, y
x = \frac{22}{5} = 4\frac{2}{5} = 4,4
y = \frac{27}{5} = 5\frac{2}{5} = 5,4
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
8x+2y=46,7x+3y=47
Để giải cặp phương trình bằng phép thế, trước tiên, hãy giải một trong các phương trình để tìm một biến. Sau đó, thế kết quả vào biến đó trong phương trình còn lại.
8x+2y=46
Chọn một trong các phương trình và giải phương trình tìm x bằng cách đặt riêng x sang vế trái của dấu bằng.
8x=-2y+46
Trừ 2y khỏi cả hai vế của phương trình.
x=\frac{1}{8}\left(-2y+46\right)
Chia cả hai vế cho 8.
x=-\frac{1}{4}y+\frac{23}{4}
Nhân \frac{1}{8} với -2y+46.
7\left(-\frac{1}{4}y+\frac{23}{4}\right)+3y=47
Thế \frac{-y+23}{4} vào x trong phương trình còn lại, 7x+3y=47.
-\frac{7}{4}y+\frac{161}{4}+3y=47
Nhân 7 với \frac{-y+23}{4}.
\frac{5}{4}y+\frac{161}{4}=47
Cộng -\frac{7y}{4} vào 3y.
\frac{5}{4}y=\frac{27}{4}
Trừ \frac{161}{4} khỏi cả hai vế của phương trình.
y=\frac{27}{5}
Chia cả hai vế của phương trình cho \frac{5}{4}, điều này tương tự như khi nhân cả hai vế với nghịch đảo của phân số đó.
x=-\frac{1}{4}\times \frac{27}{5}+\frac{23}{4}
Thế \frac{27}{5} vào y trong x=-\frac{1}{4}y+\frac{23}{4}. Vì phương trình kết quả chỉ chứa một biến nên bạn có thể tìm x trực tiếp.
x=-\frac{27}{20}+\frac{23}{4}
Nhân -\frac{1}{4} với \frac{27}{5} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
x=\frac{22}{5}
Cộng \frac{23}{4} với -\frac{27}{20} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
x=\frac{22}{5},y=\frac{27}{5}
Hệ đã được giải.
8x+2y=46,7x+3y=47
Đưa các phương trình về dạng chuẩn, rồi sử dụng các ma trận để giải hệ phương trình.
\left(\begin{matrix}8&2\\7&3\end{matrix}\right)\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=\left(\begin{matrix}46\\47\end{matrix}\right)
Viết các phương trình dưới dạng ma trận.
inverse(\left(\begin{matrix}8&2\\7&3\end{matrix}\right))\left(\begin{matrix}8&2\\7&3\end{matrix}\right)\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=inverse(\left(\begin{matrix}8&2\\7&3\end{matrix}\right))\left(\begin{matrix}46\\47\end{matrix}\right)
Nhân vế trái của phương trình với ma trận nghịch đảo của \left(\begin{matrix}8&2\\7&3\end{matrix}\right).
\left(\begin{matrix}1&0\\0&1\end{matrix}\right)\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=inverse(\left(\begin{matrix}8&2\\7&3\end{matrix}\right))\left(\begin{matrix}46\\47\end{matrix}\right)
Tích của một ma trận và nghịch đảo của chính nó là ma trận đơn vị.
\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=inverse(\left(\begin{matrix}8&2\\7&3\end{matrix}\right))\left(\begin{matrix}46\\47\end{matrix}\right)
Nhân hai ma trận ở vế trái của dấu bằng.
\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=\left(\begin{matrix}\frac{3}{8\times 3-2\times 7}&-\frac{2}{8\times 3-2\times 7}\\-\frac{7}{8\times 3-2\times 7}&\frac{8}{8\times 3-2\times 7}\end{matrix}\right)\left(\begin{matrix}46\\47\end{matrix}\right)
Đối với ma trận 2\times 2 \left(\begin{matrix}a&b\\c&d\end{matrix}\right), ma trận nghịch đảo là \left(\begin{matrix}\frac{d}{ad-bc}&\frac{-b}{ad-bc}\\\frac{-c}{ad-bc}&\frac{a}{ad-bc}\end{matrix}\right), do đó phương trình ma trận có thể được viết lại dưới dạng bài toán phép nhân ma trận.
\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=\left(\begin{matrix}\frac{3}{10}&-\frac{1}{5}\\-\frac{7}{10}&\frac{4}{5}\end{matrix}\right)\left(\begin{matrix}46\\47\end{matrix}\right)
Thực hiện tính toán số học.
\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=\left(\begin{matrix}\frac{3}{10}\times 46-\frac{1}{5}\times 47\\-\frac{7}{10}\times 46+\frac{4}{5}\times 47\end{matrix}\right)
Nhân ma trận.
\left(\begin{matrix}x\\y\end{matrix}\right)=\left(\begin{matrix}\frac{22}{5}\\\frac{27}{5}\end{matrix}\right)
Thực hiện tính toán số học.
x=\frac{22}{5},y=\frac{27}{5}
Trích các phần tử ma trận x và y.
8x+2y=46,7x+3y=47
Để giải bằng cách loại trừ, hệ số của một trong các biến ở cả hai phương trình phải giống nhau để giản ước biến khi lấy một phương trình trừ đi phương trình còn lại.
7\times 8x+7\times 2y=7\times 46,8\times 7x+8\times 3y=8\times 47
Để cân bằng 8x và 7x, nhân tất cả các số hạng tại mỗi vế của phương trình đầu tiên với 7 và tất cả các số hạng trên mỗi vế của phương trình thứ hai với 8.
56x+14y=322,56x+24y=376
Rút gọn.
56x-56x+14y-24y=322-376
Trừ 56x+24y=376 khỏi 56x+14y=322 bằng cách trừ các số hạng đồng dạng ở từng vế của dấu bằng.
14y-24y=322-376
Cộng 56x vào -56x. Các số hạng 56x và -56x giản ước, phương trình còn chỉ một biến có thể được giải.
-10y=322-376
Cộng 14y vào -24y.
-10y=-54
Cộng 322 vào -376.
y=\frac{27}{5}
Chia cả hai vế cho -10.
7x+3\times \frac{27}{5}=47
Thế \frac{27}{5} vào y trong 7x+3y=47. Vì phương trình kết quả chỉ chứa một biến nên bạn có thể tìm x trực tiếp.
7x+\frac{81}{5}=47
Nhân 3 với \frac{27}{5}.
7x=\frac{154}{5}
Trừ \frac{81}{5} khỏi cả hai vế của phương trình.
x=\frac{22}{5}
Chia cả hai vế cho 7.
x=\frac{22}{5},y=\frac{27}{5}
Hệ đã được giải.
Những vấn đề tương tự
\left\{ \begin{array} { l } { 8 x + 2 y = 46 } \\ { 7 x + 3 y = 47 } \end{array} \right.
\left\{ \begin{array} { l } { 3 x = 24 } \\ { x + 3 y = 17 } \end{array} \right.
\left\{ \begin{array} { l } { x = 5y + 5 } \\ { 6 x - 4 y = 7 } \end{array} \right.
\left\{ \begin{array} { l } { x = y + 2z } \\ { 3 x - z = 7 } \\ { 3 z - y = 7 } \end{array} \right.
\left\{ \begin{array} { l } { a + b + c + d = 20 } \\ { 3a -2c = 3 } \\ { b + d = 6} \\ { c + b = 8 } \end{array} \right.