Tìm z
z=15
z=-15
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
z^{2}-225=0
Trừ 225 khỏi cả hai vế.
\left(z-15\right)\left(z+15\right)=0
Xét z^{2}-225. Viết lại z^{2}-225 dưới dạng z^{2}-15^{2}. Có thể phân tích hiệu các bình phương thành thừa số bằng quy tắc: a^{2}-b^{2}=\left(a-b\right)\left(a+b\right).
z=15 z=-15
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết z-15=0 và z+15=0.
z=15 z=-15
Lấy căn bậc hai của cả hai vế phương trình.
z^{2}-225=0
Trừ 225 khỏi cả hai vế.
z=\frac{0±\sqrt{0^{2}-4\left(-225\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 0 vào b và -225 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
z=\frac{0±\sqrt{-4\left(-225\right)}}{2}
Bình phương 0.
z=\frac{0±\sqrt{900}}{2}
Nhân -4 với -225.
z=\frac{0±30}{2}
Lấy căn bậc hai của 900.
z=15
Bây giờ, giải phương trình z=\frac{0±30}{2} khi ± là số dương. Chia 30 cho 2.
z=-15
Bây giờ, giải phương trình z=\frac{0±30}{2} khi ± là số âm. Chia -30 cho 2.
z=15 z=-15
Hiện phương trình đã được giải.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}