Chuyển đến nội dung chính
Tìm z
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

z^{2}-\left(-1\right)=-2z
Trừ -1 khỏi cả hai vế.
z^{2}+1=-2z
Số đối của số -1 là 1.
z^{2}+1+2z=0
Thêm 2z vào cả hai vế.
z^{2}+2z+1=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=2 ab=1
Để giải phương trình, phân tích z^{2}+2z+1 thành thừa số bằng công thức z^{2}+\left(a+b\right)z+ab=\left(z+a\right)\left(z+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=1 b=1
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(z+1\right)\left(z+1\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(z+a\right)\left(z+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
\left(z+1\right)^{2}
Viết lại thành bình phương nhị thức.
z=-1
Giải z+1=0 để tìm nghiệm cho phương trình.
z^{2}-\left(-1\right)=-2z
Trừ -1 khỏi cả hai vế.
z^{2}+1=-2z
Số đối của số -1 là 1.
z^{2}+1+2z=0
Thêm 2z vào cả hai vế.
z^{2}+2z+1=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=2 ab=1\times 1=1
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là z^{2}+az+bz+1. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=1 b=1
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(z^{2}+z\right)+\left(z+1\right)
Viết lại z^{2}+2z+1 dưới dạng \left(z^{2}+z\right)+\left(z+1\right).
z\left(z+1\right)+z+1
Phân tích z thành thừa số trong z^{2}+z.
\left(z+1\right)\left(z+1\right)
Phân tích số hạng chung z+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
\left(z+1\right)^{2}
Viết lại thành bình phương nhị thức.
z=-1
Giải z+1=0 để tìm nghiệm cho phương trình.
z^{2}-\left(-1\right)=-2z
Trừ -1 khỏi cả hai vế.
z^{2}+1=-2z
Số đối của số -1 là 1.
z^{2}+1+2z=0
Thêm 2z vào cả hai vế.
z^{2}+2z+1=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
z=\frac{-2±\sqrt{2^{2}-4}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 2 vào b và 1 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
z=\frac{-2±\sqrt{4-4}}{2}
Bình phương 2.
z=\frac{-2±\sqrt{0}}{2}
Cộng 4 vào -4.
z=-\frac{2}{2}
Lấy căn bậc hai của 0.
z=-1
Chia -2 cho 2.
z^{2}+2z=-1
Thêm 2z vào cả hai vế.
z^{2}+2z+1^{2}=-1+1^{2}
Chia 2, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 1. Sau đó, cộng bình phương của 1 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
z^{2}+2z+1=-1+1
Bình phương 1.
z^{2}+2z+1=0
Cộng -1 vào 1.
\left(z+1\right)^{2}=0
Phân tích z^{2}+2z+1 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(z+1\right)^{2}}=\sqrt{0}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
z+1=0 z+1=0
Rút gọn.
z=-1 z=-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế của phương trình.
z=-1
Hiện phương trình đã được giải. Nghiệm là như nhau.