Tìm z
z=-\sqrt{11}i-7\approx -7-3,31662479i
z=-7+\sqrt{11}i\approx -7+3,31662479i
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
z^{2}+3z-30=2z^{2}+17z+30
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2z+5 với z+6 và kết hợp các số hạng tương đương.
z^{2}+3z-30-2z^{2}=17z+30
Trừ 2z^{2} khỏi cả hai vế.
-z^{2}+3z-30=17z+30
Kết hợp z^{2} và -2z^{2} để có được -z^{2}.
-z^{2}+3z-30-17z=30
Trừ 17z khỏi cả hai vế.
-z^{2}-14z-30=30
Kết hợp 3z và -17z để có được -14z.
-z^{2}-14z-30-30=0
Trừ 30 khỏi cả hai vế.
-z^{2}-14z-60=0
Lấy -30 trừ 30 để có được -60.
z=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{\left(-14\right)^{2}-4\left(-1\right)\left(-60\right)}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, -14 vào b và -60 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
z=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196-4\left(-1\right)\left(-60\right)}}{2\left(-1\right)}
Bình phương -14.
z=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196+4\left(-60\right)}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
z=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196-240}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với -60.
z=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{-44}}{2\left(-1\right)}
Cộng 196 vào -240.
z=\frac{-\left(-14\right)±2\sqrt{11}i}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của -44.
z=\frac{14±2\sqrt{11}i}{2\left(-1\right)}
Số đối của số -14 là 14.
z=\frac{14±2\sqrt{11}i}{-2}
Nhân 2 với -1.
z=\frac{14+2\sqrt{11}i}{-2}
Bây giờ, giải phương trình z=\frac{14±2\sqrt{11}i}{-2} khi ± là số dương. Cộng 14 vào 2i\sqrt{11}.
z=-\sqrt{11}i-7
Chia 14+2i\sqrt{11} cho -2.
z=\frac{-2\sqrt{11}i+14}{-2}
Bây giờ, giải phương trình z=\frac{14±2\sqrt{11}i}{-2} khi ± là số âm. Trừ 2i\sqrt{11} khỏi 14.
z=-7+\sqrt{11}i
Chia 14-2i\sqrt{11} cho -2.
z=-\sqrt{11}i-7 z=-7+\sqrt{11}i
Hiện phương trình đã được giải.
z^{2}+3z-30=2z^{2}+17z+30
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2z+5 với z+6 và kết hợp các số hạng tương đương.
z^{2}+3z-30-2z^{2}=17z+30
Trừ 2z^{2} khỏi cả hai vế.
-z^{2}+3z-30=17z+30
Kết hợp z^{2} và -2z^{2} để có được -z^{2}.
-z^{2}+3z-30-17z=30
Trừ 17z khỏi cả hai vế.
-z^{2}-14z-30=30
Kết hợp 3z và -17z để có được -14z.
-z^{2}-14z=30+30
Thêm 30 vào cả hai vế.
-z^{2}-14z=60
Cộng 30 với 30 để có được 60.
\frac{-z^{2}-14z}{-1}=\frac{60}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
z^{2}+\left(-\frac{14}{-1}\right)z=\frac{60}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
z^{2}+14z=\frac{60}{-1}
Chia -14 cho -1.
z^{2}+14z=-60
Chia 60 cho -1.
z^{2}+14z+7^{2}=-60+7^{2}
Chia 14, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 7. Sau đó, cộng bình phương của 7 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
z^{2}+14z+49=-60+49
Bình phương 7.
z^{2}+14z+49=-11
Cộng -60 vào 49.
\left(z+7\right)^{2}=-11
Phân tích z^{2}+14z+49 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(z+7\right)^{2}}=\sqrt{-11}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
z+7=\sqrt{11}i z+7=-\sqrt{11}i
Rút gọn.
z=-7+\sqrt{11}i z=-\sqrt{11}i-7
Trừ 7 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}