Tìm z
z=2
z=7
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
z^{2}+14-9z=0
Trừ 9z khỏi cả hai vế.
z^{2}-9z+14=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-9 ab=14
Để giải phương trình, phân tích z^{2}-9z+14 thành thừa số bằng công thức z^{2}+\left(a+b\right)z+ab=\left(z+a\right)\left(z+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-14 -2,-7
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 14.
-1-14=-15 -2-7=-9
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-7 b=-2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -9.
\left(z-7\right)\left(z-2\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(z+a\right)\left(z+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
z=7 z=2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết z-7=0 và z-2=0.
z^{2}+14-9z=0
Trừ 9z khỏi cả hai vế.
z^{2}-9z+14=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-9 ab=1\times 14=14
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là z^{2}+az+bz+14. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-14 -2,-7
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 14.
-1-14=-15 -2-7=-9
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-7 b=-2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -9.
\left(z^{2}-7z\right)+\left(-2z+14\right)
Viết lại z^{2}-9z+14 dưới dạng \left(z^{2}-7z\right)+\left(-2z+14\right).
z\left(z-7\right)-2\left(z-7\right)
Phân tích z trong đầu tiên và -2 trong nhóm thứ hai.
\left(z-7\right)\left(z-2\right)
Phân tích số hạng chung z-7 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
z=7 z=2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết z-7=0 và z-2=0.
z^{2}+14-9z=0
Trừ 9z khỏi cả hai vế.
z^{2}-9z+14=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
z=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{\left(-9\right)^{2}-4\times 14}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -9 vào b và 14 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
z=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81-4\times 14}}{2}
Bình phương -9.
z=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81-56}}{2}
Nhân -4 với 14.
z=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{25}}{2}
Cộng 81 vào -56.
z=\frac{-\left(-9\right)±5}{2}
Lấy căn bậc hai của 25.
z=\frac{9±5}{2}
Số đối của số -9 là 9.
z=\frac{14}{2}
Bây giờ, giải phương trình z=\frac{9±5}{2} khi ± là số dương. Cộng 9 vào 5.
z=7
Chia 14 cho 2.
z=\frac{4}{2}
Bây giờ, giải phương trình z=\frac{9±5}{2} khi ± là số âm. Trừ 5 khỏi 9.
z=2
Chia 4 cho 2.
z=7 z=2
Hiện phương trình đã được giải.
z^{2}+14-9z=0
Trừ 9z khỏi cả hai vế.
z^{2}-9z=-14
Trừ 14 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
z^{2}-9z+\left(-\frac{9}{2}\right)^{2}=-14+\left(-\frac{9}{2}\right)^{2}
Chia -9, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{9}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{9}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
z^{2}-9z+\frac{81}{4}=-14+\frac{81}{4}
Bình phương -\frac{9}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
z^{2}-9z+\frac{81}{4}=\frac{25}{4}
Cộng -14 vào \frac{81}{4}.
\left(z-\frac{9}{2}\right)^{2}=\frac{25}{4}
Phân tích z^{2}-9z+\frac{81}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(z-\frac{9}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{25}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
z-\frac{9}{2}=\frac{5}{2} z-\frac{9}{2}=-\frac{5}{2}
Rút gọn.
z=7 z=2
Cộng \frac{9}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}