Chuyển đến nội dung chính
Tìm y, x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

y-3x=2,-2y+7x=8
Để giải cặp phương trình bằng phép thế, trước tiên, hãy giải một trong các phương trình để tìm một biến. Sau đó, thế kết quả vào biến đó trong phương trình còn lại.
y-3x=2
Chọn một trong các phương trình và giải phương trình tìm y bằng cách đặt riêng y sang vế trái của dấu bằng.
y=3x+2
Cộng 3x vào cả hai vế của phương trình.
-2\left(3x+2\right)+7x=8
Thế 3x+2 vào y trong phương trình còn lại, -2y+7x=8.
-6x-4+7x=8
Nhân -2 với 3x+2.
x-4=8
Cộng -6x vào 7x.
x=12
Cộng 4 vào cả hai vế của phương trình.
y=3\times 12+2
Thế 12 vào x trong y=3x+2. Vì phương trình kết quả chỉ chứa một biến nên bạn có thể tìm y trực tiếp.
y=36+2
Nhân 3 với 12.
y=38
Cộng 2 vào 36.
y=38,x=12
Hệ đã được giải.
y-3x=2,-2y+7x=8
Đưa các phương trình về dạng chuẩn, rồi sử dụng các ma trận để giải hệ phương trình.
\left(\begin{matrix}1&-3\\-2&7\end{matrix}\right)\left(\begin{matrix}y\\x\end{matrix}\right)=\left(\begin{matrix}2\\8\end{matrix}\right)
Viết các phương trình dưới dạng ma trận.
inverse(\left(\begin{matrix}1&-3\\-2&7\end{matrix}\right))\left(\begin{matrix}1&-3\\-2&7\end{matrix}\right)\left(\begin{matrix}y\\x\end{matrix}\right)=inverse(\left(\begin{matrix}1&-3\\-2&7\end{matrix}\right))\left(\begin{matrix}2\\8\end{matrix}\right)
Nhân vế trái của phương trình với ma trận nghịch đảo của \left(\begin{matrix}1&-3\\-2&7\end{matrix}\right).
\left(\begin{matrix}1&0\\0&1\end{matrix}\right)\left(\begin{matrix}y\\x\end{matrix}\right)=inverse(\left(\begin{matrix}1&-3\\-2&7\end{matrix}\right))\left(\begin{matrix}2\\8\end{matrix}\right)
Tích của một ma trận và nghịch đảo của chính nó là ma trận đơn vị.
\left(\begin{matrix}y\\x\end{matrix}\right)=inverse(\left(\begin{matrix}1&-3\\-2&7\end{matrix}\right))\left(\begin{matrix}2\\8\end{matrix}\right)
Nhân hai ma trận ở vế trái của dấu bằng.
\left(\begin{matrix}y\\x\end{matrix}\right)=\left(\begin{matrix}\frac{7}{7-\left(-3\left(-2\right)\right)}&-\frac{-3}{7-\left(-3\left(-2\right)\right)}\\-\frac{-2}{7-\left(-3\left(-2\right)\right)}&\frac{1}{7-\left(-3\left(-2\right)\right)}\end{matrix}\right)\left(\begin{matrix}2\\8\end{matrix}\right)
Đối với ma trận 2\times 2 \left(\begin{matrix}a&b\\c&d\end{matrix}\right), ma trận nghịch đảo là \left(\begin{matrix}\frac{d}{ad-bc}&\frac{-b}{ad-bc}\\\frac{-c}{ad-bc}&\frac{a}{ad-bc}\end{matrix}\right), do đó có thể viết lại phương trình ma trận dưới dạng bài toán phép nhân ma trận.
\left(\begin{matrix}y\\x\end{matrix}\right)=\left(\begin{matrix}7&3\\2&1\end{matrix}\right)\left(\begin{matrix}2\\8\end{matrix}\right)
Thực hiện tính toán số học.
\left(\begin{matrix}y\\x\end{matrix}\right)=\left(\begin{matrix}7\times 2+3\times 8\\2\times 2+8\end{matrix}\right)
Nhân ma trận.
\left(\begin{matrix}y\\x\end{matrix}\right)=\left(\begin{matrix}38\\12\end{matrix}\right)
Thực hiện tính toán số học.
y=38,x=12
Trích các phần tử ma trận y và x.
y-3x=2,-2y+7x=8
Để giải bằng cách loại trừ, hệ số của một trong các biến ở cả hai phương trình phải giống nhau để giản ước biến khi lấy một phương trình trừ đi phương trình còn lại.
-2y-2\left(-3\right)x=-2\times 2,-2y+7x=8
Để cân bằng y và -2y, nhân tất cả các số hạng tại mỗi vế của phương trình đầu tiên với -2 và tất cả các số hạng trên mỗi vế của phương trình thứ hai với 1.
-2y+6x=-4,-2y+7x=8
Rút gọn.
-2y+2y+6x-7x=-4-8
Trừ -2y+7x=8 khỏi -2y+6x=-4 bằng cách trừ các số hạng đồng dạng ở từng vế của dấu bằng.
6x-7x=-4-8
Cộng -2y vào 2y. Số hạng -2y và 2y triệt tiêu lẫn nhau, phương trình còn lại một biến duy nhất có thể giải được.
-x=-4-8
Cộng 6x vào -7x.
-x=-12
Cộng -4 vào -8.
x=12
Chia cả hai vế cho -1.
-2y+7\times 12=8
Thế 12 vào x trong -2y+7x=8. Vì phương trình kết quả chỉ chứa một biến nên bạn có thể tìm y trực tiếp.
-2y+84=8
Nhân 7 với 12.
-2y=-76
Trừ 84 khỏi cả hai vế của phương trình.
y=38
Chia cả hai vế cho -2.
y=38,x=12
Hệ đã được giải.