Chuyển đến nội dung chính
Tìm y
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

y^{2}-36-5y=0
Trừ 5y khỏi cả hai vế.
y^{2}-5y-36=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-5 ab=-36
Để giải phương trình, phân tích y^{2}-5y-36 thành thừa số bằng công thức y^{2}+\left(a+b\right)y+ab=\left(y+a\right)\left(y+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
1,-36 2,-18 3,-12 4,-9 6,-6
Do ab âm, a và b có các dấu hiệu ngược lại. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -36.
1-36=-35 2-18=-16 3-12=-9 4-9=-5 6-6=0
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-9 b=4
Nghiệm là cặp có tổng bằng -5.
\left(y-9\right)\left(y+4\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(y+a\right)\left(y+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
y=9 y=-4
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải y-9=0 và y+4=0.
y^{2}-36-5y=0
Trừ 5y khỏi cả hai vế.
y^{2}-5y-36=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-5 ab=1\left(-36\right)=-36
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là y^{2}+ay+by-36. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
1,-36 2,-18 3,-12 4,-9 6,-6
Do ab âm, a và b có các dấu hiệu ngược lại. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -36.
1-36=-35 2-18=-16 3-12=-9 4-9=-5 6-6=0
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-9 b=4
Nghiệm là cặp có tổng bằng -5.
\left(y^{2}-9y\right)+\left(4y-36\right)
Viết lại y^{2}-5y-36 dưới dạng \left(y^{2}-9y\right)+\left(4y-36\right).
y\left(y-9\right)+4\left(y-9\right)
Phân tích y thành thừa số trong nhóm thứ nhất và 4 trong nhóm thứ hai.
\left(y-9\right)\left(y+4\right)
Phân tích số hạng chung y-9 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
y=9 y=-4
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải y-9=0 và y+4=0.
y^{2}-36-5y=0
Trừ 5y khỏi cả hai vế.
y^{2}-5y-36=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
y=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{\left(-5\right)^{2}-4\left(-36\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -5 vào b và -36 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
y=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25-4\left(-36\right)}}{2}
Bình phương -5.
y=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25+144}}{2}
Nhân -4 với -36.
y=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{169}}{2}
Cộng 25 vào 144.
y=\frac{-\left(-5\right)±13}{2}
Lấy căn bậc hai của 169.
y=\frac{5±13}{2}
Số đối của số -5 là 5.
y=\frac{18}{2}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{5±13}{2} khi ± là số dương. Cộng 5 vào 13.
y=9
Chia 18 cho 2.
y=-\frac{8}{2}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{5±13}{2} khi ± là số âm. Trừ 13 khỏi 5.
y=-4
Chia -8 cho 2.
y=9 y=-4
Hiện phương trình đã được giải.
y^{2}-36-5y=0
Trừ 5y khỏi cả hai vế.
y^{2}-5y=36
Thêm 36 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
y^{2}-5y+\left(-\frac{5}{2}\right)^{2}=36+\left(-\frac{5}{2}\right)^{2}
Chia -5, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{5}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{5}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
y^{2}-5y+\frac{25}{4}=36+\frac{25}{4}
Bình phương -\frac{5}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
y^{2}-5y+\frac{25}{4}=\frac{169}{4}
Cộng 36 vào \frac{25}{4}.
\left(y-\frac{5}{2}\right)^{2}=\frac{169}{4}
Phân tích y^{2}-5y+\frac{25}{4} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(y-\frac{5}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{169}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
y-\frac{5}{2}=\frac{13}{2} y-\frac{5}{2}=-\frac{13}{2}
Rút gọn.
y=9 y=-4
Cộng \frac{5}{2} vào cả hai vế của phương trình.