Chuyển đến nội dung chính
Tìm y
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-10 ab=16
Để giải phương trình, phân tích y^{2}-10y+16 thành thừa số bằng công thức y^{2}+\left(a+b\right)y+ab=\left(y+a\right)\left(y+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-16 -2,-8 -4,-4
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 16.
-1-16=-17 -2-8=-10 -4-4=-8
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-8 b=-2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -10.
\left(y-8\right)\left(y-2\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(y+a\right)\left(y+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
y=8 y=2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết y-8=0 và y-2=0.
a+b=-10 ab=1\times 16=16
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là y^{2}+ay+by+16. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-16 -2,-8 -4,-4
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 16.
-1-16=-17 -2-8=-10 -4-4=-8
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-8 b=-2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -10.
\left(y^{2}-8y\right)+\left(-2y+16\right)
Viết lại y^{2}-10y+16 dưới dạng \left(y^{2}-8y\right)+\left(-2y+16\right).
y\left(y-8\right)-2\left(y-8\right)
Phân tích y trong đầu tiên và -2 trong nhóm thứ hai.
\left(y-8\right)\left(y-2\right)
Phân tích số hạng chung y-8 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
y=8 y=2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết y-8=0 và y-2=0.
y^{2}-10y+16=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
y=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{\left(-10\right)^{2}-4\times 16}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -10 vào b và 16 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
y=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{100-4\times 16}}{2}
Bình phương -10.
y=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{100-64}}{2}
Nhân -4 với 16.
y=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{36}}{2}
Cộng 100 vào -64.
y=\frac{-\left(-10\right)±6}{2}
Lấy căn bậc hai của 36.
y=\frac{10±6}{2}
Số đối của số -10 là 10.
y=\frac{16}{2}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{10±6}{2} khi ± là số dương. Cộng 10 vào 6.
y=8
Chia 16 cho 2.
y=\frac{4}{2}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{10±6}{2} khi ± là số âm. Trừ 6 khỏi 10.
y=2
Chia 4 cho 2.
y=8 y=2
Hiện phương trình đã được giải.
y^{2}-10y+16=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
y^{2}-10y+16-16=-16
Trừ 16 khỏi cả hai vế của phương trình.
y^{2}-10y=-16
Trừ 16 cho chính nó ta có 0.
y^{2}-10y+\left(-5\right)^{2}=-16+\left(-5\right)^{2}
Chia -10, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -5. Sau đó, cộng bình phương của -5 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
y^{2}-10y+25=-16+25
Bình phương -5.
y^{2}-10y+25=9
Cộng -16 vào 25.
\left(y-5\right)^{2}=9
Phân tích y^{2}-10y+25 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(y-5\right)^{2}}=\sqrt{9}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
y-5=3 y-5=-3
Rút gọn.
y=8 y=2
Cộng 5 vào cả hai vế của phương trình.