Tìm y
y=-720
y=100
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=620 ab=-72000
Để giải phương trình, phân tích y^{2}+620y-72000 thành thừa số bằng công thức y^{2}+\left(a+b\right)y+ab=\left(y+a\right)\left(y+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,72000 -2,36000 -3,24000 -4,18000 -5,14400 -6,12000 -8,9000 -9,8000 -10,7200 -12,6000 -15,4800 -16,4500 -18,4000 -20,3600 -24,3000 -25,2880 -30,2400 -32,2250 -36,2000 -40,1800 -45,1600 -48,1500 -50,1440 -60,1200 -64,1125 -72,1000 -75,960 -80,900 -90,800 -96,750 -100,720 -120,600 -125,576 -144,500 -150,480 -160,450 -180,400 -192,375 -200,360 -225,320 -240,300 -250,288
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -72000.
-1+72000=71999 -2+36000=35998 -3+24000=23997 -4+18000=17996 -5+14400=14395 -6+12000=11994 -8+9000=8992 -9+8000=7991 -10+7200=7190 -12+6000=5988 -15+4800=4785 -16+4500=4484 -18+4000=3982 -20+3600=3580 -24+3000=2976 -25+2880=2855 -30+2400=2370 -32+2250=2218 -36+2000=1964 -40+1800=1760 -45+1600=1555 -48+1500=1452 -50+1440=1390 -60+1200=1140 -64+1125=1061 -72+1000=928 -75+960=885 -80+900=820 -90+800=710 -96+750=654 -100+720=620 -120+600=480 -125+576=451 -144+500=356 -150+480=330 -160+450=290 -180+400=220 -192+375=183 -200+360=160 -225+320=95 -240+300=60 -250+288=38
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-100 b=720
Nghiệm là cặp có tổng bằng 620.
\left(y-100\right)\left(y+720\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(y+a\right)\left(y+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
y=100 y=-720
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết y-100=0 và y+720=0.
a+b=620 ab=1\left(-72000\right)=-72000
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là y^{2}+ay+by-72000. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,72000 -2,36000 -3,24000 -4,18000 -5,14400 -6,12000 -8,9000 -9,8000 -10,7200 -12,6000 -15,4800 -16,4500 -18,4000 -20,3600 -24,3000 -25,2880 -30,2400 -32,2250 -36,2000 -40,1800 -45,1600 -48,1500 -50,1440 -60,1200 -64,1125 -72,1000 -75,960 -80,900 -90,800 -96,750 -100,720 -120,600 -125,576 -144,500 -150,480 -160,450 -180,400 -192,375 -200,360 -225,320 -240,300 -250,288
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -72000.
-1+72000=71999 -2+36000=35998 -3+24000=23997 -4+18000=17996 -5+14400=14395 -6+12000=11994 -8+9000=8992 -9+8000=7991 -10+7200=7190 -12+6000=5988 -15+4800=4785 -16+4500=4484 -18+4000=3982 -20+3600=3580 -24+3000=2976 -25+2880=2855 -30+2400=2370 -32+2250=2218 -36+2000=1964 -40+1800=1760 -45+1600=1555 -48+1500=1452 -50+1440=1390 -60+1200=1140 -64+1125=1061 -72+1000=928 -75+960=885 -80+900=820 -90+800=710 -96+750=654 -100+720=620 -120+600=480 -125+576=451 -144+500=356 -150+480=330 -160+450=290 -180+400=220 -192+375=183 -200+360=160 -225+320=95 -240+300=60 -250+288=38
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-100 b=720
Nghiệm là cặp có tổng bằng 620.
\left(y^{2}-100y\right)+\left(720y-72000\right)
Viết lại y^{2}+620y-72000 dưới dạng \left(y^{2}-100y\right)+\left(720y-72000\right).
y\left(y-100\right)+720\left(y-100\right)
Phân tích y trong đầu tiên và 720 trong nhóm thứ hai.
\left(y-100\right)\left(y+720\right)
Phân tích số hạng chung y-100 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
y=100 y=-720
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết y-100=0 và y+720=0.
y^{2}+620y-72000=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
y=\frac{-620±\sqrt{620^{2}-4\left(-72000\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 620 vào b và -72000 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
y=\frac{-620±\sqrt{384400-4\left(-72000\right)}}{2}
Bình phương 620.
y=\frac{-620±\sqrt{384400+288000}}{2}
Nhân -4 với -72000.
y=\frac{-620±\sqrt{672400}}{2}
Cộng 384400 vào 288000.
y=\frac{-620±820}{2}
Lấy căn bậc hai của 672400.
y=\frac{200}{2}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-620±820}{2} khi ± là số dương. Cộng -620 vào 820.
y=100
Chia 200 cho 2.
y=-\frac{1440}{2}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-620±820}{2} khi ± là số âm. Trừ 820 khỏi -620.
y=-720
Chia -1440 cho 2.
y=100 y=-720
Hiện phương trình đã được giải.
y^{2}+620y-72000=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
y^{2}+620y-72000-\left(-72000\right)=-\left(-72000\right)
Cộng 72000 vào cả hai vế của phương trình.
y^{2}+620y=-\left(-72000\right)
Trừ -72000 cho chính nó ta có 0.
y^{2}+620y=72000
Trừ -72000 khỏi 0.
y^{2}+620y+310^{2}=72000+310^{2}
Chia 620, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 310. Sau đó, cộng bình phương của 310 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
y^{2}+620y+96100=72000+96100
Bình phương 310.
y^{2}+620y+96100=168100
Cộng 72000 vào 96100.
\left(y+310\right)^{2}=168100
Phân tích y^{2}+620y+96100 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(y+310\right)^{2}}=\sqrt{168100}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
y+310=410 y+310=-410
Rút gọn.
y=100 y=-720
Trừ 310 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}