Chuyển đến nội dung chính
Tìm y
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

y\left(y+6\right)=0
Phân tích y thành thừa số.
y=0 y=-6
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết y=0 và y+6=0.
y^{2}+6y=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
y=\frac{-6±\sqrt{6^{2}}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 6 vào b và 0 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
y=\frac{-6±6}{2}
Lấy căn bậc hai của 6^{2}.
y=\frac{0}{2}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-6±6}{2} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 6.
y=0
Chia 0 cho 2.
y=-\frac{12}{2}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-6±6}{2} khi ± là số âm. Trừ 6 khỏi -6.
y=-6
Chia -12 cho 2.
y=0 y=-6
Hiện phương trình đã được giải.
y^{2}+6y=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
y^{2}+6y+3^{2}=3^{2}
Chia 6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 3. Sau đó, cộng bình phương của 3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
y^{2}+6y+9=9
Bình phương 3.
\left(y+3\right)^{2}=9
Phân tích y^{2}+6y+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(y+3\right)^{2}}=\sqrt{9}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
y+3=3 y+3=-3
Rút gọn.
y=0 y=-6
Trừ 3 khỏi cả hai vế của phương trình.