Tìm y
y=-12
y=6
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
y^{2}+6y+8-80=0
Trừ 80 khỏi cả hai vế.
y^{2}+6y-72=0
Lấy 8 trừ 80 để có được -72.
a+b=6 ab=-72
Để giải phương trình, phân tích y^{2}+6y-72 thành thừa số bằng công thức y^{2}+\left(a+b\right)y+ab=\left(y+a\right)\left(y+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,72 -2,36 -3,24 -4,18 -6,12 -8,9
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -72.
-1+72=71 -2+36=34 -3+24=21 -4+18=14 -6+12=6 -8+9=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-6 b=12
Nghiệm là cặp có tổng bằng 6.
\left(y-6\right)\left(y+12\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(y+a\right)\left(y+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
y=6 y=-12
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết y-6=0 và y+12=0.
y^{2}+6y+8-80=0
Trừ 80 khỏi cả hai vế.
y^{2}+6y-72=0
Lấy 8 trừ 80 để có được -72.
a+b=6 ab=1\left(-72\right)=-72
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là y^{2}+ay+by-72. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,72 -2,36 -3,24 -4,18 -6,12 -8,9
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -72.
-1+72=71 -2+36=34 -3+24=21 -4+18=14 -6+12=6 -8+9=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-6 b=12
Nghiệm là cặp có tổng bằng 6.
\left(y^{2}-6y\right)+\left(12y-72\right)
Viết lại y^{2}+6y-72 dưới dạng \left(y^{2}-6y\right)+\left(12y-72\right).
y\left(y-6\right)+12\left(y-6\right)
Phân tích y trong đầu tiên và 12 trong nhóm thứ hai.
\left(y-6\right)\left(y+12\right)
Phân tích số hạng chung y-6 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
y=6 y=-12
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết y-6=0 và y+12=0.
y^{2}+6y+8=80
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
y^{2}+6y+8-80=80-80
Trừ 80 khỏi cả hai vế của phương trình.
y^{2}+6y+8-80=0
Trừ 80 cho chính nó ta có 0.
y^{2}+6y-72=0
Trừ 80 khỏi 8.
y=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\left(-72\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 6 vào b và -72 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
y=\frac{-6±\sqrt{36-4\left(-72\right)}}{2}
Bình phương 6.
y=\frac{-6±\sqrt{36+288}}{2}
Nhân -4 với -72.
y=\frac{-6±\sqrt{324}}{2}
Cộng 36 vào 288.
y=\frac{-6±18}{2}
Lấy căn bậc hai của 324.
y=\frac{12}{2}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-6±18}{2} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 18.
y=6
Chia 12 cho 2.
y=-\frac{24}{2}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-6±18}{2} khi ± là số âm. Trừ 18 khỏi -6.
y=-12
Chia -24 cho 2.
y=6 y=-12
Hiện phương trình đã được giải.
y^{2}+6y+8=80
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
y^{2}+6y+8-8=80-8
Trừ 8 khỏi cả hai vế của phương trình.
y^{2}+6y=80-8
Trừ 8 cho chính nó ta có 0.
y^{2}+6y=72
Trừ 8 khỏi 80.
y^{2}+6y+3^{2}=72+3^{2}
Chia 6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 3. Sau đó, cộng bình phương của 3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
y^{2}+6y+9=72+9
Bình phương 3.
y^{2}+6y+9=81
Cộng 72 vào 9.
\left(y+3\right)^{2}=81
Phân tích y^{2}+6y+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(y+3\right)^{2}}=\sqrt{81}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
y+3=9 y+3=-9
Rút gọn.
y=6 y=-12
Trừ 3 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}