Chuyển đến nội dung chính
Tìm y (complex solution)
Tick mark Image
Tìm y
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

y^{2}+10+12y=0
Thêm 12y vào cả hai vế.
y^{2}+12y+10=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
y=\frac{-12±\sqrt{12^{2}-4\times 10}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 12 vào b và 10 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
y=\frac{-12±\sqrt{144-4\times 10}}{2}
Bình phương 12.
y=\frac{-12±\sqrt{144-40}}{2}
Nhân -4 với 10.
y=\frac{-12±\sqrt{104}}{2}
Cộng 144 vào -40.
y=\frac{-12±2\sqrt{26}}{2}
Lấy căn bậc hai của 104.
y=\frac{2\sqrt{26}-12}{2}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-12±2\sqrt{26}}{2} khi ± là số dương. Cộng -12 vào 2\sqrt{26}.
y=\sqrt{26}-6
Chia -12+2\sqrt{26} cho 2.
y=\frac{-2\sqrt{26}-12}{2}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-12±2\sqrt{26}}{2} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{26} khỏi -12.
y=-\sqrt{26}-6
Chia -12-2\sqrt{26} cho 2.
y=\sqrt{26}-6 y=-\sqrt{26}-6
Hiện phương trình đã được giải.
y^{2}+10+12y=0
Thêm 12y vào cả hai vế.
y^{2}+12y=-10
Trừ 10 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
y^{2}+12y+6^{2}=-10+6^{2}
Chia 12, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 6. Sau đó, cộng bình phương của 6 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
y^{2}+12y+36=-10+36
Bình phương 6.
y^{2}+12y+36=26
Cộng -10 vào 36.
\left(y+6\right)^{2}=26
Phân tích y^{2}+12y+36 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(y+6\right)^{2}}=\sqrt{26}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
y+6=\sqrt{26} y+6=-\sqrt{26}
Rút gọn.
y=\sqrt{26}-6 y=-\sqrt{26}-6
Trừ 6 khỏi cả hai vế của phương trình.
y^{2}+10+12y=0
Thêm 12y vào cả hai vế.
y^{2}+12y+10=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
y=\frac{-12±\sqrt{12^{2}-4\times 10}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 12 vào b và 10 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
y=\frac{-12±\sqrt{144-4\times 10}}{2}
Bình phương 12.
y=\frac{-12±\sqrt{144-40}}{2}
Nhân -4 với 10.
y=\frac{-12±\sqrt{104}}{2}
Cộng 144 vào -40.
y=\frac{-12±2\sqrt{26}}{2}
Lấy căn bậc hai của 104.
y=\frac{2\sqrt{26}-12}{2}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-12±2\sqrt{26}}{2} khi ± là số dương. Cộng -12 vào 2\sqrt{26}.
y=\sqrt{26}-6
Chia -12+2\sqrt{26} cho 2.
y=\frac{-2\sqrt{26}-12}{2}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-12±2\sqrt{26}}{2} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{26} khỏi -12.
y=-\sqrt{26}-6
Chia -12-2\sqrt{26} cho 2.
y=\sqrt{26}-6 y=-\sqrt{26}-6
Hiện phương trình đã được giải.
y^{2}+10+12y=0
Thêm 12y vào cả hai vế.
y^{2}+12y=-10
Trừ 10 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
y^{2}+12y+6^{2}=-10+6^{2}
Chia 12, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 6. Sau đó, cộng bình phương của 6 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
y^{2}+12y+36=-10+36
Bình phương 6.
y^{2}+12y+36=26
Cộng -10 vào 36.
\left(y+6\right)^{2}=26
Phân tích y^{2}+12y+36 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(y+6\right)^{2}}=\sqrt{26}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
y+6=\sqrt{26} y+6=-\sqrt{26}
Rút gọn.
y=\sqrt{26}-6 y=-\sqrt{26}-6
Trừ 6 khỏi cả hai vế của phương trình.