Tìm x (complex solution)
x=3\sqrt{2}+\sqrt{47}i\approx 4,242640687+6,8556546i
x=-\sqrt{47}i+3\sqrt{2}\approx 4,242640687-6,8556546i
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x^{2}-6x\sqrt{2}+65=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với x-6\sqrt{2}.
x^{2}+\left(-6\sqrt{2}\right)x+65=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-6\sqrt{2}\right)±\sqrt{\left(-6\sqrt{2}\right)^{2}-4\times 65}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -6\sqrt{2} vào b và 65 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-6\sqrt{2}\right)±\sqrt{72-4\times 65}}{2}
Bình phương -6\sqrt{2}.
x=\frac{-\left(-6\sqrt{2}\right)±\sqrt{72-260}}{2}
Nhân -4 với 65.
x=\frac{-\left(-6\sqrt{2}\right)±\sqrt{-188}}{2}
Cộng 72 vào -260.
x=\frac{-\left(-6\sqrt{2}\right)±2\sqrt{47}i}{2}
Lấy căn bậc hai của -188.
x=\frac{6\sqrt{2}±2\sqrt{47}i}{2}
Số đối của số -6\sqrt{2} là 6\sqrt{2}.
x=\frac{6\sqrt{2}+2\sqrt{47}i}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6\sqrt{2}±2\sqrt{47}i}{2} khi ± là số dương. Cộng 6\sqrt{2} vào 2i\sqrt{47}.
x=3\sqrt{2}+\sqrt{47}i
Chia 6\sqrt{2}+2i\sqrt{47} cho 2.
x=\frac{-2\sqrt{47}i+6\sqrt{2}}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6\sqrt{2}±2\sqrt{47}i}{2} khi ± là số âm. Trừ 2i\sqrt{47} khỏi 6\sqrt{2}.
x=-\sqrt{47}i+3\sqrt{2}
Chia 6\sqrt{2}-2i\sqrt{47} cho 2.
x=3\sqrt{2}+\sqrt{47}i x=-\sqrt{47}i+3\sqrt{2}
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}-6x\sqrt{2}+65=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với x-6\sqrt{2}.
x^{2}-6x\sqrt{2}=-65
Trừ 65 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
x^{2}+\left(-6\sqrt{2}\right)x=-65
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+\left(-6\sqrt{2}\right)x+\left(-3\sqrt{2}\right)^{2}=-65+\left(-3\sqrt{2}\right)^{2}
Chia -6\sqrt{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -3\sqrt{2}. Sau đó, cộng bình phương của -3\sqrt{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\left(-6\sqrt{2}\right)x+18=-65+18
Bình phương -3\sqrt{2}.
x^{2}+\left(-6\sqrt{2}\right)x+18=-47
Cộng -65 vào 18.
\left(x-3\sqrt{2}\right)^{2}=-47
Phân tích x^{2}+\left(-6\sqrt{2}\right)x+18 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-3\sqrt{2}\right)^{2}}=\sqrt{-47}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-3\sqrt{2}=\sqrt{47}i x-3\sqrt{2}=-\sqrt{47}i
Rút gọn.
x=3\sqrt{2}+\sqrt{47}i x=-\sqrt{47}i+3\sqrt{2}
Cộng 3\sqrt{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}