Tìm x
x=-2
x=30
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
5 bài toán tương tự với:
x - 4 [ 3 ( x - 2 ) + 11 ] = - \frac { x } { 3 } ( x + 5 )
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3x-12\left(3\left(x-2\right)+11\right)=3\left(-\frac{x}{3}\right)\left(x+5\right)
Nhân cả hai vế của phương trình với 3.
3x-12\left(3x-6+11\right)=3\left(-\frac{x}{3}\right)\left(x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với x-2.
3x-12\left(3x+5\right)=3\left(-\frac{x}{3}\right)\left(x+5\right)
Cộng -6 với 11 để có được 5.
3x-36x-60=3\left(-\frac{x}{3}\right)\left(x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -12 với 3x+5.
-33x-60=3\left(-\frac{x}{3}\right)\left(x+5\right)
Kết hợp 3x và -36x để có được -33x.
-33x-60=\frac{-3x}{3}\left(x+5\right)
Thể hiện 3\left(-\frac{x}{3}\right) dưới dạng phân số đơn.
-33x-60=-x\left(x+5\right)
Giản ước 3 và 3.
-33x-60=-x^{2}-5x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -x với x+5.
-33x-60+x^{2}=-5x
Thêm x^{2} vào cả hai vế.
-33x-60+x^{2}+5x=0
Thêm 5x vào cả hai vế.
-28x-60+x^{2}=0
Kết hợp -33x và 5x để có được -28x.
x^{2}-28x-60=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-28 ab=-60
Để giải phương trình, phân tích x^{2}-28x-60 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-60 2,-30 3,-20 4,-15 5,-12 6,-10
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -60.
1-60=-59 2-30=-28 3-20=-17 4-15=-11 5-12=-7 6-10=-4
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-30 b=2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -28.
\left(x-30\right)\left(x+2\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=30 x=-2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-30=0 và x+2=0.
3x-12\left(3\left(x-2\right)+11\right)=3\left(-\frac{x}{3}\right)\left(x+5\right)
Nhân cả hai vế của phương trình với 3.
3x-12\left(3x-6+11\right)=3\left(-\frac{x}{3}\right)\left(x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với x-2.
3x-12\left(3x+5\right)=3\left(-\frac{x}{3}\right)\left(x+5\right)
Cộng -6 với 11 để có được 5.
3x-36x-60=3\left(-\frac{x}{3}\right)\left(x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -12 với 3x+5.
-33x-60=3\left(-\frac{x}{3}\right)\left(x+5\right)
Kết hợp 3x và -36x để có được -33x.
-33x-60=\frac{-3x}{3}\left(x+5\right)
Thể hiện 3\left(-\frac{x}{3}\right) dưới dạng phân số đơn.
-33x-60=-x\left(x+5\right)
Giản ước 3 và 3.
-33x-60=-x^{2}-5x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -x với x+5.
-33x-60+x^{2}=-5x
Thêm x^{2} vào cả hai vế.
-33x-60+x^{2}+5x=0
Thêm 5x vào cả hai vế.
-28x-60+x^{2}=0
Kết hợp -33x và 5x để có được -28x.
x^{2}-28x-60=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-28 ab=1\left(-60\right)=-60
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-60. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-60 2,-30 3,-20 4,-15 5,-12 6,-10
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -60.
1-60=-59 2-30=-28 3-20=-17 4-15=-11 5-12=-7 6-10=-4
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-30 b=2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -28.
\left(x^{2}-30x\right)+\left(2x-60\right)
Viết lại x^{2}-28x-60 dưới dạng \left(x^{2}-30x\right)+\left(2x-60\right).
x\left(x-30\right)+2\left(x-30\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(x-30\right)\left(x+2\right)
Phân tích số hạng chung x-30 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=30 x=-2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-30=0 và x+2=0.
3x-12\left(3\left(x-2\right)+11\right)=3\left(-\frac{x}{3}\right)\left(x+5\right)
Nhân cả hai vế của phương trình với 3.
3x-12\left(3x-6+11\right)=3\left(-\frac{x}{3}\right)\left(x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với x-2.
3x-12\left(3x+5\right)=3\left(-\frac{x}{3}\right)\left(x+5\right)
Cộng -6 với 11 để có được 5.
3x-36x-60=3\left(-\frac{x}{3}\right)\left(x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -12 với 3x+5.
-33x-60=3\left(-\frac{x}{3}\right)\left(x+5\right)
Kết hợp 3x và -36x để có được -33x.
-33x-60=\frac{-3x}{3}\left(x+5\right)
Thể hiện 3\left(-\frac{x}{3}\right) dưới dạng phân số đơn.
-33x-60=-x\left(x+5\right)
Giản ước 3 và 3.
-33x-60=-x^{2}-5x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -x với x+5.
-33x-60+x^{2}=-5x
Thêm x^{2} vào cả hai vế.
-33x-60+x^{2}+5x=0
Thêm 5x vào cả hai vế.
-28x-60+x^{2}=0
Kết hợp -33x và 5x để có được -28x.
x^{2}-28x-60=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-28\right)±\sqrt{\left(-28\right)^{2}-4\left(-60\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -28 vào b và -60 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-28\right)±\sqrt{784-4\left(-60\right)}}{2}
Bình phương -28.
x=\frac{-\left(-28\right)±\sqrt{784+240}}{2}
Nhân -4 với -60.
x=\frac{-\left(-28\right)±\sqrt{1024}}{2}
Cộng 784 vào 240.
x=\frac{-\left(-28\right)±32}{2}
Lấy căn bậc hai của 1024.
x=\frac{28±32}{2}
Số đối của số -28 là 28.
x=\frac{60}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{28±32}{2} khi ± là số dương. Cộng 28 vào 32.
x=30
Chia 60 cho 2.
x=-\frac{4}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{28±32}{2} khi ± là số âm. Trừ 32 khỏi 28.
x=-2
Chia -4 cho 2.
x=30 x=-2
Hiện phương trình đã được giải.
3x-12\left(3\left(x-2\right)+11\right)=3\left(-\frac{x}{3}\right)\left(x+5\right)
Nhân cả hai vế của phương trình với 3.
3x-12\left(3x-6+11\right)=3\left(-\frac{x}{3}\right)\left(x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với x-2.
3x-12\left(3x+5\right)=3\left(-\frac{x}{3}\right)\left(x+5\right)
Cộng -6 với 11 để có được 5.
3x-36x-60=3\left(-\frac{x}{3}\right)\left(x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -12 với 3x+5.
-33x-60=3\left(-\frac{x}{3}\right)\left(x+5\right)
Kết hợp 3x và -36x để có được -33x.
-33x-60=\frac{-3x}{3}\left(x+5\right)
Thể hiện 3\left(-\frac{x}{3}\right) dưới dạng phân số đơn.
-33x-60=-x\left(x+5\right)
Giản ước 3 và 3.
-33x-60=-x^{2}-5x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -x với x+5.
-33x-60+x^{2}=-5x
Thêm x^{2} vào cả hai vế.
-33x-60+x^{2}+5x=0
Thêm 5x vào cả hai vế.
-28x-60+x^{2}=0
Kết hợp -33x và 5x để có được -28x.
-28x+x^{2}=60
Thêm 60 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
x^{2}-28x=60
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}-28x+\left(-14\right)^{2}=60+\left(-14\right)^{2}
Chia -28, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -14. Sau đó, cộng bình phương của -14 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-28x+196=60+196
Bình phương -14.
x^{2}-28x+196=256
Cộng 60 vào 196.
\left(x-14\right)^{2}=256
Phân tích x^{2}-28x+196 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-14\right)^{2}}=\sqrt{256}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-14=16 x-14=-16
Rút gọn.
x=30 x=-2
Cộng 14 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}