Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

xx-4=-5x
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x.
x^{2}-4=-5x
Nhân x với x để có được x^{2}.
x^{2}-4+5x=0
Thêm 5x vào cả hai vế.
x^{2}+5x-4=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-5±\sqrt{5^{2}-4\left(-4\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 5 vào b và -4 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-5±\sqrt{25-4\left(-4\right)}}{2}
Bình phương 5.
x=\frac{-5±\sqrt{25+16}}{2}
Nhân -4 với -4.
x=\frac{-5±\sqrt{41}}{2}
Cộng 25 vào 16.
x=\frac{\sqrt{41}-5}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-5±\sqrt{41}}{2} khi ± là số dương. Cộng -5 vào \sqrt{41}.
x=\frac{-\sqrt{41}-5}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-5±\sqrt{41}}{2} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{41} khỏi -5.
x=\frac{\sqrt{41}-5}{2} x=\frac{-\sqrt{41}-5}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
xx-4=-5x
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x.
x^{2}-4=-5x
Nhân x với x để có được x^{2}.
x^{2}-4+5x=0
Thêm 5x vào cả hai vế.
x^{2}+5x=4
Thêm 4 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
x^{2}+5x+\left(\frac{5}{2}\right)^{2}=4+\left(\frac{5}{2}\right)^{2}
Chia 5, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{5}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{5}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+5x+\frac{25}{4}=4+\frac{25}{4}
Bình phương \frac{5}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+5x+\frac{25}{4}=\frac{41}{4}
Cộng 4 vào \frac{25}{4}.
\left(x+\frac{5}{2}\right)^{2}=\frac{41}{4}
Phân tích x^{2}+5x+\frac{25}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{5}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{41}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{5}{2}=\frac{\sqrt{41}}{2} x+\frac{5}{2}=-\frac{\sqrt{41}}{2}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{41}-5}{2} x=\frac{-\sqrt{41}-5}{2}
Trừ \frac{5}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.