Tìm x
x=6
x=0
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2x^{2}-9x-3x\left(x-5\right)=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với 2x-9.
2x^{2}-9x-3x^{2}+15x=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -3x với x-5.
-x^{2}-9x+15x=0
Kết hợp 2x^{2} và -3x^{2} để có được -x^{2}.
-x^{2}+6x=0
Kết hợp -9x và 15x để có được 6x.
x\left(-x+6\right)=0
Phân tích x thành thừa số.
x=0 x=6
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x=0 và -x+6=0.
2x^{2}-9x-3x\left(x-5\right)=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với 2x-9.
2x^{2}-9x-3x^{2}+15x=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -3x với x-5.
-x^{2}-9x+15x=0
Kết hợp 2x^{2} và -3x^{2} để có được -x^{2}.
-x^{2}+6x=0
Kết hợp -9x và 15x để có được 6x.
x=\frac{-6±\sqrt{6^{2}}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, 6 vào b và 0 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-6±6}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 6^{2}.
x=\frac{-6±6}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=\frac{0}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±6}{-2} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 6.
x=0
Chia 0 cho -2.
x=-\frac{12}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±6}{-2} khi ± là số âm. Trừ 6 khỏi -6.
x=6
Chia -12 cho -2.
x=0 x=6
Hiện phương trình đã được giải.
2x^{2}-9x-3x\left(x-5\right)=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với 2x-9.
2x^{2}-9x-3x^{2}+15x=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -3x với x-5.
-x^{2}-9x+15x=0
Kết hợp 2x^{2} và -3x^{2} để có được -x^{2}.
-x^{2}+6x=0
Kết hợp -9x và 15x để có được 6x.
\frac{-x^{2}+6x}{-1}=\frac{0}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
x^{2}+\frac{6}{-1}x=\frac{0}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
x^{2}-6x=\frac{0}{-1}
Chia 6 cho -1.
x^{2}-6x=0
Chia 0 cho -1.
x^{2}-6x+\left(-3\right)^{2}=\left(-3\right)^{2}
Chia -6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -3. Sau đó, cộng bình phương của -3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-6x+9=9
Bình phương -3.
\left(x-3\right)^{2}=9
Phân tích x^{2}-6x+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-3\right)^{2}}=\sqrt{9}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-3=3 x-3=-3
Rút gọn.
x=6 x=0
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}