Tìm x
x = -\frac{7}{3} = -2\frac{1}{3} \approx -2,333333333
x=1
Đồ thị
Bài kiểm tra
Polynomial
5 bài toán tương tự với:
x ( 2 x + 1 ) - \frac { ( x - 1 ) ^ { 2 } } { 2 } = 3
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2x\left(2x+1\right)-\left(x-1\right)^{2}=6
Nhân cả hai vế của phương trình với 2.
4x^{2}+2x-\left(x-1\right)^{2}=6
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x với 2x+1.
4x^{2}+2x-\left(x^{2}-2x+1\right)=6
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x-1\right)^{2}.
4x^{2}+2x-x^{2}+2x-1=6
Để tìm số đối của x^{2}-2x+1, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
3x^{2}+2x+2x-1=6
Kết hợp 4x^{2} và -x^{2} để có được 3x^{2}.
3x^{2}+4x-1=6
Kết hợp 2x và 2x để có được 4x.
3x^{2}+4x-1-6=0
Trừ 6 khỏi cả hai vế.
3x^{2}+4x-7=0
Lấy -1 trừ 6 để có được -7.
a+b=4 ab=3\left(-7\right)=-21
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 3x^{2}+ax+bx-7. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,21 -3,7
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -21.
-1+21=20 -3+7=4
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-3 b=7
Nghiệm là cặp có tổng bằng 4.
\left(3x^{2}-3x\right)+\left(7x-7\right)
Viết lại 3x^{2}+4x-7 dưới dạng \left(3x^{2}-3x\right)+\left(7x-7\right).
3x\left(x-1\right)+7\left(x-1\right)
Phân tích 3x trong đầu tiên và 7 trong nhóm thứ hai.
\left(x-1\right)\left(3x+7\right)
Phân tích số hạng chung x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=1 x=-\frac{7}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-1=0 và 3x+7=0.
2x\left(2x+1\right)-\left(x-1\right)^{2}=6
Nhân cả hai vế của phương trình với 2.
4x^{2}+2x-\left(x-1\right)^{2}=6
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x với 2x+1.
4x^{2}+2x-\left(x^{2}-2x+1\right)=6
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x-1\right)^{2}.
4x^{2}+2x-x^{2}+2x-1=6
Để tìm số đối của x^{2}-2x+1, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
3x^{2}+2x+2x-1=6
Kết hợp 4x^{2} và -x^{2} để có được 3x^{2}.
3x^{2}+4x-1=6
Kết hợp 2x và 2x để có được 4x.
3x^{2}+4x-1-6=0
Trừ 6 khỏi cả hai vế.
3x^{2}+4x-7=0
Lấy -1 trừ 6 để có được -7.
x=\frac{-4±\sqrt{4^{2}-4\times 3\left(-7\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, 4 vào b và -7 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-4±\sqrt{16-4\times 3\left(-7\right)}}{2\times 3}
Bình phương 4.
x=\frac{-4±\sqrt{16-12\left(-7\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-4±\sqrt{16+84}}{2\times 3}
Nhân -12 với -7.
x=\frac{-4±\sqrt{100}}{2\times 3}
Cộng 16 vào 84.
x=\frac{-4±10}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 100.
x=\frac{-4±10}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{6}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-4±10}{6} khi ± là số dương. Cộng -4 vào 10.
x=1
Chia 6 cho 6.
x=-\frac{14}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-4±10}{6} khi ± là số âm. Trừ 10 khỏi -4.
x=-\frac{7}{3}
Rút gọn phân số \frac{-14}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=1 x=-\frac{7}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
2x\left(2x+1\right)-\left(x-1\right)^{2}=6
Nhân cả hai vế của phương trình với 2.
4x^{2}+2x-\left(x-1\right)^{2}=6
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x với 2x+1.
4x^{2}+2x-\left(x^{2}-2x+1\right)=6
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x-1\right)^{2}.
4x^{2}+2x-x^{2}+2x-1=6
Để tìm số đối của x^{2}-2x+1, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
3x^{2}+2x+2x-1=6
Kết hợp 4x^{2} và -x^{2} để có được 3x^{2}.
3x^{2}+4x-1=6
Kết hợp 2x và 2x để có được 4x.
3x^{2}+4x=6+1
Thêm 1 vào cả hai vế.
3x^{2}+4x=7
Cộng 6 với 1 để có được 7.
\frac{3x^{2}+4x}{3}=\frac{7}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\frac{4}{3}x=\frac{7}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}+\frac{4}{3}x+\left(\frac{2}{3}\right)^{2}=\frac{7}{3}+\left(\frac{2}{3}\right)^{2}
Chia \frac{4}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{2}{3}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{2}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{4}{3}x+\frac{4}{9}=\frac{7}{3}+\frac{4}{9}
Bình phương \frac{2}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{4}{3}x+\frac{4}{9}=\frac{25}{9}
Cộng \frac{7}{3} với \frac{4}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{2}{3}\right)^{2}=\frac{25}{9}
Phân tích x^{2}+\frac{4}{3}x+\frac{4}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{2}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{25}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{2}{3}=\frac{5}{3} x+\frac{2}{3}=-\frac{5}{3}
Rút gọn.
x=1 x=-\frac{7}{3}
Trừ \frac{2}{3} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}