Tìm x
x=\sqrt{374}+23\approx 42,339079606
x=23-\sqrt{374}\approx 3,660920394
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-20x^{2}+920x=3100
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với -20x+920.
-20x^{2}+920x-3100=0
Trừ 3100 khỏi cả hai vế.
x=\frac{-920±\sqrt{920^{2}-4\left(-20\right)\left(-3100\right)}}{2\left(-20\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -20 vào a, 920 vào b và -3100 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-920±\sqrt{846400-4\left(-20\right)\left(-3100\right)}}{2\left(-20\right)}
Bình phương 920.
x=\frac{-920±\sqrt{846400+80\left(-3100\right)}}{2\left(-20\right)}
Nhân -4 với -20.
x=\frac{-920±\sqrt{846400-248000}}{2\left(-20\right)}
Nhân 80 với -3100.
x=\frac{-920±\sqrt{598400}}{2\left(-20\right)}
Cộng 846400 vào -248000.
x=\frac{-920±40\sqrt{374}}{2\left(-20\right)}
Lấy căn bậc hai của 598400.
x=\frac{-920±40\sqrt{374}}{-40}
Nhân 2 với -20.
x=\frac{40\sqrt{374}-920}{-40}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-920±40\sqrt{374}}{-40} khi ± là số dương. Cộng -920 vào 40\sqrt{374}.
x=23-\sqrt{374}
Chia -920+40\sqrt{374} cho -40.
x=\frac{-40\sqrt{374}-920}{-40}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-920±40\sqrt{374}}{-40} khi ± là số âm. Trừ 40\sqrt{374} khỏi -920.
x=\sqrt{374}+23
Chia -920-40\sqrt{374} cho -40.
x=23-\sqrt{374} x=\sqrt{374}+23
Hiện phương trình đã được giải.
-20x^{2}+920x=3100
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với -20x+920.
\frac{-20x^{2}+920x}{-20}=\frac{3100}{-20}
Chia cả hai vế cho -20.
x^{2}+\frac{920}{-20}x=\frac{3100}{-20}
Việc chia cho -20 sẽ làm mất phép nhân với -20.
x^{2}-46x=\frac{3100}{-20}
Chia 920 cho -20.
x^{2}-46x=-155
Chia 3100 cho -20.
x^{2}-46x+\left(-23\right)^{2}=-155+\left(-23\right)^{2}
Chia -46, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -23. Sau đó, cộng bình phương của -23 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-46x+529=-155+529
Bình phương -23.
x^{2}-46x+529=374
Cộng -155 vào 529.
\left(x-23\right)^{2}=374
Phân tích x^{2}-46x+529 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-23\right)^{2}}=\sqrt{374}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-23=\sqrt{374} x-23=-\sqrt{374}
Rút gọn.
x=\sqrt{374}+23 x=23-\sqrt{374}
Cộng 23 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}