Tìm x
x=\frac{\sqrt{3409}}{14}+\frac{1}{2}\approx 4,670474451
x=-\frac{\sqrt{3409}}{14}+\frac{1}{2}\approx -3,670474451
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x^{2}-x=\frac{120}{7}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x^{2}-x-\frac{120}{7}=\frac{120}{7}-\frac{120}{7}
Trừ \frac{120}{7} khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}-x-\frac{120}{7}=0
Trừ \frac{120}{7} cho chính nó ta có 0.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1-4\left(-\frac{120}{7}\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -1 vào b và -\frac{120}{7} vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1+\frac{480}{7}}}{2}
Nhân -4 với -\frac{120}{7}.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{\frac{487}{7}}}{2}
Cộng 1 vào \frac{480}{7}.
x=\frac{-\left(-1\right)±\frac{\sqrt{3409}}{7}}{2}
Lấy căn bậc hai của \frac{487}{7}.
x=\frac{1±\frac{\sqrt{3409}}{7}}{2}
Số đối của số -1 là 1.
x=\frac{\frac{\sqrt{3409}}{7}+1}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{1±\frac{\sqrt{3409}}{7}}{2} khi ± là số dương. Cộng 1 vào \frac{\sqrt{3409}}{7}.
x=\frac{\sqrt{3409}}{14}+\frac{1}{2}
Chia 1+\frac{\sqrt{3409}}{7} cho 2.
x=\frac{-\frac{\sqrt{3409}}{7}+1}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{1±\frac{\sqrt{3409}}{7}}{2} khi ± là số âm. Trừ \frac{\sqrt{3409}}{7} khỏi 1.
x=-\frac{\sqrt{3409}}{14}+\frac{1}{2}
Chia 1-\frac{\sqrt{3409}}{7} cho 2.
x=\frac{\sqrt{3409}}{14}+\frac{1}{2} x=-\frac{\sqrt{3409}}{14}+\frac{1}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}-x=\frac{120}{7}
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}-x+\left(-\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{120}{7}+\left(-\frac{1}{2}\right)^{2}
Chia -1, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-x+\frac{1}{4}=\frac{120}{7}+\frac{1}{4}
Bình phương -\frac{1}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-x+\frac{1}{4}=\frac{487}{28}
Cộng \frac{120}{7} với \frac{1}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{487}{28}
Phân tích x^{2}-x+\frac{1}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{487}{28}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{2}=\frac{\sqrt{3409}}{14} x-\frac{1}{2}=-\frac{\sqrt{3409}}{14}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{3409}}{14}+\frac{1}{2} x=-\frac{\sqrt{3409}}{14}+\frac{1}{2}
Cộng \frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}