Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}-7x+12=0
Để giải bất đẳng thức, hãy phân tích vế trái thành thừa số. Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{\left(-7\right)^{2}-4\times 1\times 12}}{2}
Có thể giải mọi phương trình của biểu mẫu ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Thay 1 cho a, -7 cho b và 12 cho c trong công thức bậc hai.
x=\frac{7±1}{2}
Thực hiện phép tính.
x=4 x=3
Giải phương trình x=\frac{7±1}{2} khi ± là cộng và khi ± là trừ.
\left(x-4\right)\left(x-3\right)\leq 0
Viết lại bất đẳng thức bằng cách sử dụng các nghiệm thu được.
x-4\geq 0 x-3\leq 0
Để tích ≤0, một trong các giá trị x-4 và x-3 phải ≥0 và số còn lại phải ≤0. Xét trường hợp khi x-4\geq 0 và x-3\leq 0.
x\in \emptyset
Điều này không đúng với mọi x.
x-3\geq 0 x-4\leq 0
Xét trường hợp khi x-4\leq 0 và x-3\geq 0.
x\in \begin{bmatrix}3,4\end{bmatrix}
Nghiệm thỏa mãn cả hai bất đẳng thức là x\in \left[3,4\right].
x\in \begin{bmatrix}3,4\end{bmatrix}
Nghiệm cuối cùng là kết hợp của các nghiệm thu được.