Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-6 ab=-40
Để giải phương trình, phân tích x^{2}-6x-40 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
1,-40 2,-20 4,-10 5,-8
Do ab âm, a và b có các dấu hiệu ngược lại. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -40.
1-40=-39 2-20=-18 4-10=-6 5-8=-3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-10 b=4
Nghiệm là cặp có tổng bằng -6.
\left(x-10\right)\left(x+4\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=10 x=-4
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải x-10=0 và x+4=0.
a+b=-6 ab=1\left(-40\right)=-40
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-40. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
1,-40 2,-20 4,-10 5,-8
Do ab âm, a và b có các dấu hiệu ngược lại. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -40.
1-40=-39 2-20=-18 4-10=-6 5-8=-3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-10 b=4
Nghiệm là cặp có tổng bằng -6.
\left(x^{2}-10x\right)+\left(4x-40\right)
Viết lại x^{2}-6x-40 dưới dạng \left(x^{2}-10x\right)+\left(4x-40\right).
x\left(x-10\right)+4\left(x-10\right)
Phân tích x thành thừa số trong nhóm thứ nhất và 4 trong nhóm thứ hai.
\left(x-10\right)\left(x+4\right)
Phân tích số hạng chung x-10 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=10 x=-4
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải x-10=0 và x+4=0.
x^{2}-6x-40=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{\left(-6\right)^{2}-4\left(-40\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -6 vào b và -40 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-4\left(-40\right)}}{2}
Bình phương -6.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36+160}}{2}
Nhân -4 với -40.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{196}}{2}
Cộng 36 vào 160.
x=\frac{-\left(-6\right)±14}{2}
Lấy căn bậc hai của 196.
x=\frac{6±14}{2}
Số đối của số -6 là 6.
x=\frac{20}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±14}{2} khi ± là số dương. Cộng 6 vào 14.
x=10
Chia 20 cho 2.
x=-\frac{8}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±14}{2} khi ± là số âm. Trừ 14 khỏi 6.
x=-4
Chia -8 cho 2.
x=10 x=-4
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}-6x-40=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}-6x-40-\left(-40\right)=-\left(-40\right)
Cộng 40 vào cả hai vế của phương trình.
x^{2}-6x=-\left(-40\right)
Trừ -40 cho chính nó ta có 0.
x^{2}-6x=40
Trừ -40 khỏi 0.
x^{2}-6x+\left(-3\right)^{2}=40+\left(-3\right)^{2}
Chia -6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -3. Sau đó, cộng bình phương của -3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-6x+9=40+9
Bình phương -3.
x^{2}-6x+9=49
Cộng 40 vào 9.
\left(x-3\right)^{2}=49
Phân tích x^{2}-6x+9 thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-3\right)^{2}}=\sqrt{49}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-3=7 x-3=-7
Rút gọn.
x=10 x=-4
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.