Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}-6x-91=0
Trừ 91 khỏi cả hai vế.
a+b=-6 ab=-91
Để giải phương trình, phân tích x^{2}-6x-91 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-91 7,-13
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -91.
1-91=-90 7-13=-6
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-13 b=7
Nghiệm là cặp có tổng bằng -6.
\left(x-13\right)\left(x+7\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=13 x=-7
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-13=0 và x+7=0.
x^{2}-6x-91=0
Trừ 91 khỏi cả hai vế.
a+b=-6 ab=1\left(-91\right)=-91
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-91. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-91 7,-13
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -91.
1-91=-90 7-13=-6
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-13 b=7
Nghiệm là cặp có tổng bằng -6.
\left(x^{2}-13x\right)+\left(7x-91\right)
Viết lại x^{2}-6x-91 dưới dạng \left(x^{2}-13x\right)+\left(7x-91\right).
x\left(x-13\right)+7\left(x-13\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 7 trong nhóm thứ hai.
\left(x-13\right)\left(x+7\right)
Phân tích số hạng chung x-13 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=13 x=-7
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-13=0 và x+7=0.
x^{2}-6x=91
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x^{2}-6x-91=91-91
Trừ 91 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}-6x-91=0
Trừ 91 cho chính nó ta có 0.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{\left(-6\right)^{2}-4\left(-91\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -6 vào b và -91 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-4\left(-91\right)}}{2}
Bình phương -6.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36+364}}{2}
Nhân -4 với -91.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{400}}{2}
Cộng 36 vào 364.
x=\frac{-\left(-6\right)±20}{2}
Lấy căn bậc hai của 400.
x=\frac{6±20}{2}
Số đối của số -6 là 6.
x=\frac{26}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±20}{2} khi ± là số dương. Cộng 6 vào 20.
x=13
Chia 26 cho 2.
x=-\frac{14}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±20}{2} khi ± là số âm. Trừ 20 khỏi 6.
x=-7
Chia -14 cho 2.
x=13 x=-7
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}-6x=91
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}-6x+\left(-3\right)^{2}=91+\left(-3\right)^{2}
Chia -6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -3. Sau đó, cộng bình phương của -3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-6x+9=91+9
Bình phương -3.
x^{2}-6x+9=100
Cộng 91 vào 9.
\left(x-3\right)^{2}=100
Phân tích x^{2}-6x+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-3\right)^{2}}=\sqrt{100}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-3=10 x-3=-10
Rút gọn.
x=13 x=-7
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.