Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-26 ab=-155
Để giải phương trình, phân tích x^{2}-26x-155 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-155 5,-31
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -155.
1-155=-154 5-31=-26
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-31 b=5
Nghiệm là cặp có tổng bằng -26.
\left(x-31\right)\left(x+5\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=31 x=-5
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-31=0 và x+5=0.
a+b=-26 ab=1\left(-155\right)=-155
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-155. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-155 5,-31
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -155.
1-155=-154 5-31=-26
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-31 b=5
Nghiệm là cặp có tổng bằng -26.
\left(x^{2}-31x\right)+\left(5x-155\right)
Viết lại x^{2}-26x-155 dưới dạng \left(x^{2}-31x\right)+\left(5x-155\right).
x\left(x-31\right)+5\left(x-31\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(x-31\right)\left(x+5\right)
Phân tích số hạng chung x-31 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=31 x=-5
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-31=0 và x+5=0.
x^{2}-26x-155=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-26\right)±\sqrt{\left(-26\right)^{2}-4\left(-155\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -26 vào b và -155 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-26\right)±\sqrt{676-4\left(-155\right)}}{2}
Bình phương -26.
x=\frac{-\left(-26\right)±\sqrt{676+620}}{2}
Nhân -4 với -155.
x=\frac{-\left(-26\right)±\sqrt{1296}}{2}
Cộng 676 vào 620.
x=\frac{-\left(-26\right)±36}{2}
Lấy căn bậc hai của 1296.
x=\frac{26±36}{2}
Số đối của số -26 là 26.
x=\frac{62}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{26±36}{2} khi ± là số dương. Cộng 26 vào 36.
x=31
Chia 62 cho 2.
x=-\frac{10}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{26±36}{2} khi ± là số âm. Trừ 36 khỏi 26.
x=-5
Chia -10 cho 2.
x=31 x=-5
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}-26x-155=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}-26x-155-\left(-155\right)=-\left(-155\right)
Cộng 155 vào cả hai vế của phương trình.
x^{2}-26x=-\left(-155\right)
Trừ -155 cho chính nó ta có 0.
x^{2}-26x=155
Trừ -155 khỏi 0.
x^{2}-26x+\left(-13\right)^{2}=155+\left(-13\right)^{2}
Chia -26, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -13. Sau đó, cộng bình phương của -13 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-26x+169=155+169
Bình phương -13.
x^{2}-26x+169=324
Cộng 155 vào 169.
\left(x-13\right)^{2}=324
Phân tích x^{2}-26x+169 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-13\right)^{2}}=\sqrt{324}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-13=18 x-13=-18
Rút gọn.
x=31 x=-5
Cộng 13 vào cả hai vế của phương trình.