Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-13 ab=42
Để giải phương trình, phân tích x^{2}-13x+42 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
-1,-42 -2,-21 -3,-14 -6,-7
Kể từ khi ab Dương, a và b có cùng ký hiệu. Do a+b âm, a và b đều là âm tính. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 42.
-1-42=-43 -2-21=-23 -3-14=-17 -6-7=-13
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-7 b=-6
Nghiệm là cặp có tổng bằng -13.
\left(x-7\right)\left(x-6\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=7 x=6
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải x-7=0 và x-6=0.
a+b=-13 ab=1\times 42=42
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx+42. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
-1,-42 -2,-21 -3,-14 -6,-7
Kể từ khi ab Dương, a và b có cùng ký hiệu. Do a+b âm, a và b đều là âm tính. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 42.
-1-42=-43 -2-21=-23 -3-14=-17 -6-7=-13
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-7 b=-6
Nghiệm là cặp có tổng bằng -13.
\left(x^{2}-7x\right)+\left(-6x+42\right)
Viết lại x^{2}-13x+42 dưới dạng \left(x^{2}-7x\right)+\left(-6x+42\right).
x\left(x-7\right)-6\left(x-7\right)
Phân tích x thành thừa số trong nhóm thứ nhất và -6 trong nhóm thứ hai.
\left(x-7\right)\left(x-6\right)
Phân tích số hạng chung x-7 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=7 x=6
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải x-7=0 và x-6=0.
x^{2}-13x+42=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{\left(-13\right)^{2}-4\times 42}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -13 vào b và 42 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{169-4\times 42}}{2}
Bình phương -13.
x=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{169-168}}{2}
Nhân -4 với 42.
x=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{1}}{2}
Cộng 169 vào -168.
x=\frac{-\left(-13\right)±1}{2}
Lấy căn bậc hai của 1.
x=\frac{13±1}{2}
Số đối của số -13 là 13.
x=\frac{14}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{13±1}{2} khi ± là số dương. Cộng 13 vào 1.
x=7
Chia 14 cho 2.
x=\frac{12}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{13±1}{2} khi ± là số âm. Trừ 1 khỏi 13.
x=6
Chia 12 cho 2.
x=7 x=6
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}-13x+42=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}-13x+42-42=-42
Trừ 42 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}-13x=-42
Trừ 42 cho chính nó ta có 0.
x^{2}-13x+\left(-\frac{13}{2}\right)^{2}=-42+\left(-\frac{13}{2}\right)^{2}
Chia -13, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{13}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{13}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-13x+\frac{169}{4}=-42+\frac{169}{4}
Bình phương -\frac{13}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-13x+\frac{169}{4}=\frac{1}{4}
Cộng -42 vào \frac{169}{4}.
\left(x-\frac{13}{2}\right)^{2}=\frac{1}{4}
Phân tích x^{2}-13x+\frac{169}{4} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{13}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{13}{2}=\frac{1}{2} x-\frac{13}{2}=-\frac{1}{2}
Rút gọn.
x=7 x=6
Cộng \frac{13}{2} vào cả hai vế của phương trình.