Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}+x-6=10
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x^{2}+x-6-10=10-10
Trừ 10 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}+x-6-10=0
Trừ 10 cho chính nó ta có 0.
x^{2}+x-16=0
Trừ 10 khỏi -6.
x=\frac{-1±\sqrt{1^{2}-4\left(-16\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 1 vào b và -16 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-1±\sqrt{1-4\left(-16\right)}}{2}
Bình phương 1.
x=\frac{-1±\sqrt{1+64}}{2}
Nhân -4 với -16.
x=\frac{-1±\sqrt{65}}{2}
Cộng 1 vào 64.
x=\frac{\sqrt{65}-1}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±\sqrt{65}}{2} khi ± là số dương. Cộng -1 vào \sqrt{65}.
x=\frac{-\sqrt{65}-1}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±\sqrt{65}}{2} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{65} khỏi -1.
x=\frac{\sqrt{65}-1}{2} x=\frac{-\sqrt{65}-1}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+x-6=10
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+x-6-\left(-6\right)=10-\left(-6\right)
Cộng 6 vào cả hai vế của phương trình.
x^{2}+x=10-\left(-6\right)
Trừ -6 cho chính nó ta có 0.
x^{2}+x=16
Trừ -6 khỏi 10.
x^{2}+x+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}=16+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}
Chia 1, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+x+\frac{1}{4}=16+\frac{1}{4}
Bình phương \frac{1}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+x+\frac{1}{4}=\frac{65}{4}
Cộng 16 vào \frac{1}{4}.
\left(x+\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{65}{4}
Phân tích x^{2}+x+\frac{1}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{1}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{65}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{1}{2}=\frac{\sqrt{65}}{2} x+\frac{1}{2}=-\frac{\sqrt{65}}{2}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{65}-1}{2} x=\frac{-\sqrt{65}-1}{2}
Trừ \frac{1}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.