Tìm x
x=3\sqrt{3}+6\approx 11,196152423
x=6-3\sqrt{3}\approx 0,803847577
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x^{2}+9-12x=0
Trừ 12x khỏi cả hai vế.
x^{2}-12x+9=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{\left(-12\right)^{2}-4\times 9}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -12 vào b và 9 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-4\times 9}}{2}
Bình phương -12.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-36}}{2}
Nhân -4 với 9.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{108}}{2}
Cộng 144 vào -36.
x=\frac{-\left(-12\right)±6\sqrt{3}}{2}
Lấy căn bậc hai của 108.
x=\frac{12±6\sqrt{3}}{2}
Số đối của số -12 là 12.
x=\frac{6\sqrt{3}+12}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{12±6\sqrt{3}}{2} khi ± là số dương. Cộng 12 vào 6\sqrt{3}.
x=3\sqrt{3}+6
Chia 12+6\sqrt{3} cho 2.
x=\frac{12-6\sqrt{3}}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{12±6\sqrt{3}}{2} khi ± là số âm. Trừ 6\sqrt{3} khỏi 12.
x=6-3\sqrt{3}
Chia 12-6\sqrt{3} cho 2.
x=3\sqrt{3}+6 x=6-3\sqrt{3}
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+9-12x=0
Trừ 12x khỏi cả hai vế.
x^{2}-12x=-9
Trừ 9 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
x^{2}-12x+\left(-6\right)^{2}=-9+\left(-6\right)^{2}
Chia -12, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -6. Sau đó, cộng bình phương của -6 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-12x+36=-9+36
Bình phương -6.
x^{2}-12x+36=27
Cộng -9 vào 36.
\left(x-6\right)^{2}=27
Phân tích x^{2}-12x+36 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-6\right)^{2}}=\sqrt{27}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-6=3\sqrt{3} x-6=-3\sqrt{3}
Rút gọn.
x=3\sqrt{3}+6 x=6-3\sqrt{3}
Cộng 6 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}