Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=8 ab=7
Để giải phương trình, phân tích x^{2}+8x+7 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=1 b=7
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(x+1\right)\left(x+7\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=-1 x=-7
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x+1=0 và x+7=0.
a+b=8 ab=1\times 7=7
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx+7. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=1 b=7
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(x^{2}+x\right)+\left(7x+7\right)
Viết lại x^{2}+8x+7 dưới dạng \left(x^{2}+x\right)+\left(7x+7\right).
x\left(x+1\right)+7\left(x+1\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 7 trong nhóm thứ hai.
\left(x+1\right)\left(x+7\right)
Phân tích số hạng chung x+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=-1 x=-7
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x+1=0 và x+7=0.
x^{2}+8x+7=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-8±\sqrt{8^{2}-4\times 7}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 8 vào b và 7 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-8±\sqrt{64-4\times 7}}{2}
Bình phương 8.
x=\frac{-8±\sqrt{64-28}}{2}
Nhân -4 với 7.
x=\frac{-8±\sqrt{36}}{2}
Cộng 64 vào -28.
x=\frac{-8±6}{2}
Lấy căn bậc hai của 36.
x=-\frac{2}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-8±6}{2} khi ± là số dương. Cộng -8 vào 6.
x=-1
Chia -2 cho 2.
x=-\frac{14}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-8±6}{2} khi ± là số âm. Trừ 6 khỏi -8.
x=-7
Chia -14 cho 2.
x=-1 x=-7
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+8x+7=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+8x+7-7=-7
Trừ 7 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}+8x=-7
Trừ 7 cho chính nó ta có 0.
x^{2}+8x+4^{2}=-7+4^{2}
Chia 8, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 4. Sau đó, cộng bình phương của 4 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+8x+16=-7+16
Bình phương 4.
x^{2}+8x+16=9
Cộng -7 vào 16.
\left(x+4\right)^{2}=9
Phân tích x^{2}+8x+16 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+4\right)^{2}}=\sqrt{9}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+4=3 x+4=-3
Rút gọn.
x=-1 x=-7
Trừ 4 khỏi cả hai vế của phương trình.