Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}+8+6x=0
Thêm 6x vào cả hai vế.
x^{2}+6x+8=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=6 ab=8
Để giải phương trình, phân tích x^{2}+6x+8 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
1,8 2,4
Kể từ khi ab Dương, a và b có cùng ký hiệu. Kể từ khi a+b Dương, a và b đều Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 8.
1+8=9 2+4=6
Tính tổng của mỗi cặp.
a=2 b=4
Nghiệm là cặp có tổng bằng 6.
\left(x+2\right)\left(x+4\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=-2 x=-4
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải x+2=0 và x+4=0.
x^{2}+8+6x=0
Thêm 6x vào cả hai vế.
x^{2}+6x+8=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=6 ab=1\times 8=8
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx+8. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
1,8 2,4
Kể từ khi ab Dương, a và b có cùng ký hiệu. Kể từ khi a+b Dương, a và b đều Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 8.
1+8=9 2+4=6
Tính tổng của mỗi cặp.
a=2 b=4
Nghiệm là cặp có tổng bằng 6.
\left(x^{2}+2x\right)+\left(4x+8\right)
Viết lại x^{2}+6x+8 dưới dạng \left(x^{2}+2x\right)+\left(4x+8\right).
x\left(x+2\right)+4\left(x+2\right)
Phân tích x thành thừa số trong nhóm thứ nhất và 4 trong nhóm thứ hai.
\left(x+2\right)\left(x+4\right)
Phân tích số hạng chung x+2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=-2 x=-4
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải x+2=0 và x+4=0.
x^{2}+8+6x=0
Thêm 6x vào cả hai vế.
x^{2}+6x+8=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\times 8}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 6 vào b và 8 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-6±\sqrt{36-4\times 8}}{2}
Bình phương 6.
x=\frac{-6±\sqrt{36-32}}{2}
Nhân -4 với 8.
x=\frac{-6±\sqrt{4}}{2}
Cộng 36 vào -32.
x=\frac{-6±2}{2}
Lấy căn bậc hai của 4.
x=-\frac{4}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±2}{2} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 2.
x=-2
Chia -4 cho 2.
x=-\frac{8}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±2}{2} khi ± là số âm. Trừ 2 khỏi -6.
x=-4
Chia -8 cho 2.
x=-2 x=-4
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+8+6x=0
Thêm 6x vào cả hai vế.
x^{2}+6x=-8
Trừ 8 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
x^{2}+6x+3^{2}=-8+3^{2}
Chia 6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 3. Sau đó, cộng bình phương của 3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+6x+9=-8+9
Bình phương 3.
x^{2}+6x+9=1
Cộng -8 vào 9.
\left(x+3\right)^{2}=1
Phân tích x^{2}+6x+9 thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+3\right)^{2}}=\sqrt{1}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+3=1 x+3=-1
Rút gọn.
x=-2 x=-4
Trừ 3 khỏi cả hai vế của phương trình.