Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=50 ab=-30000
Để giải phương trình, phân tích x^{2}+50x-30000 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
-1,30000 -2,15000 -3,10000 -4,7500 -5,6000 -6,5000 -8,3750 -10,3000 -12,2500 -15,2000 -16,1875 -20,1500 -24,1250 -25,1200 -30,1000 -40,750 -48,625 -50,600 -60,500 -75,400 -80,375 -100,300 -120,250 -125,240 -150,200
Do ab âm, a và b có các dấu hiệu ngược lại. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -30000.
-1+30000=29999 -2+15000=14998 -3+10000=9997 -4+7500=7496 -5+6000=5995 -6+5000=4994 -8+3750=3742 -10+3000=2990 -12+2500=2488 -15+2000=1985 -16+1875=1859 -20+1500=1480 -24+1250=1226 -25+1200=1175 -30+1000=970 -40+750=710 -48+625=577 -50+600=550 -60+500=440 -75+400=325 -80+375=295 -100+300=200 -120+250=130 -125+240=115 -150+200=50
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-150 b=200
Nghiệm là cặp có tổng bằng 50.
\left(x-150\right)\left(x+200\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=150 x=-200
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải x-150=0 và x+200=0.
a+b=50 ab=1\left(-30000\right)=-30000
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-30000. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
-1,30000 -2,15000 -3,10000 -4,7500 -5,6000 -6,5000 -8,3750 -10,3000 -12,2500 -15,2000 -16,1875 -20,1500 -24,1250 -25,1200 -30,1000 -40,750 -48,625 -50,600 -60,500 -75,400 -80,375 -100,300 -120,250 -125,240 -150,200
Do ab âm, a và b có các dấu hiệu ngược lại. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -30000.
-1+30000=29999 -2+15000=14998 -3+10000=9997 -4+7500=7496 -5+6000=5995 -6+5000=4994 -8+3750=3742 -10+3000=2990 -12+2500=2488 -15+2000=1985 -16+1875=1859 -20+1500=1480 -24+1250=1226 -25+1200=1175 -30+1000=970 -40+750=710 -48+625=577 -50+600=550 -60+500=440 -75+400=325 -80+375=295 -100+300=200 -120+250=130 -125+240=115 -150+200=50
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-150 b=200
Nghiệm là cặp có tổng bằng 50.
\left(x^{2}-150x\right)+\left(200x-30000\right)
Viết lại x^{2}+50x-30000 dưới dạng \left(x^{2}-150x\right)+\left(200x-30000\right).
x\left(x-150\right)+200\left(x-150\right)
Phân tích x thành thừa số trong nhóm thứ nhất và 200 trong nhóm thứ hai.
\left(x-150\right)\left(x+200\right)
Phân tích số hạng chung x-150 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=150 x=-200
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải x-150=0 và x+200=0.
x^{2}+50x-30000=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-50±\sqrt{50^{2}-4\left(-30000\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 50 vào b và -30000 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-50±\sqrt{2500-4\left(-30000\right)}}{2}
Bình phương 50.
x=\frac{-50±\sqrt{2500+120000}}{2}
Nhân -4 với -30000.
x=\frac{-50±\sqrt{122500}}{2}
Cộng 2500 vào 120000.
x=\frac{-50±350}{2}
Lấy căn bậc hai của 122500.
x=\frac{300}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-50±350}{2} khi ± là số dương. Cộng -50 vào 350.
x=150
Chia 300 cho 2.
x=-\frac{400}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-50±350}{2} khi ± là số âm. Trừ 350 khỏi -50.
x=-200
Chia -400 cho 2.
x=150 x=-200
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+50x-30000=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+50x-30000-\left(-30000\right)=-\left(-30000\right)
Cộng 30000 vào cả hai vế của phương trình.
x^{2}+50x=-\left(-30000\right)
Trừ -30000 cho chính nó ta có 0.
x^{2}+50x=30000
Trừ -30000 khỏi 0.
x^{2}+50x+25^{2}=30000+25^{2}
Chia 50, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 25. Sau đó, cộng bình phương của 25 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+50x+625=30000+625
Bình phương 25.
x^{2}+50x+625=30625
Cộng 30000 vào 625.
\left(x+25\right)^{2}=30625
Phân tích x^{2}+50x+625 thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+25\right)^{2}}=\sqrt{30625}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+25=175 x+25=-175
Rút gọn.
x=150 x=-200
Trừ 25 khỏi cả hai vế của phương trình.