Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}+3x-5=12
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x^{2}+3x-5-12=12-12
Trừ 12 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}+3x-5-12=0
Trừ 12 cho chính nó ta có 0.
x^{2}+3x-17=0
Trừ 12 khỏi -5.
x=\frac{-3±\sqrt{3^{2}-4\left(-17\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 3 vào b và -17 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-3±\sqrt{9-4\left(-17\right)}}{2}
Bình phương 3.
x=\frac{-3±\sqrt{9+68}}{2}
Nhân -4 với -17.
x=\frac{-3±\sqrt{77}}{2}
Cộng 9 vào 68.
x=\frac{\sqrt{77}-3}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±\sqrt{77}}{2} khi ± là số dương. Cộng -3 vào \sqrt{77}.
x=\frac{-\sqrt{77}-3}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±\sqrt{77}}{2} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{77} khỏi -3.
x=\frac{\sqrt{77}-3}{2} x=\frac{-\sqrt{77}-3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+3x-5=12
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+3x-5-\left(-5\right)=12-\left(-5\right)
Cộng 5 vào cả hai vế của phương trình.
x^{2}+3x=12-\left(-5\right)
Trừ -5 cho chính nó ta có 0.
x^{2}+3x=17
Trừ -5 khỏi 12.
x^{2}+3x+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}=17+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia 3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=17+\frac{9}{4}
Bình phương \frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=\frac{77}{4}
Cộng 17 vào \frac{9}{4}.
\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{77}{4}
Phân tích x^{2}+3x+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{77}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{3}{2}=\frac{\sqrt{77}}{2} x+\frac{3}{2}=-\frac{\sqrt{77}}{2}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{77}-3}{2} x=\frac{-\sqrt{77}-3}{2}
Trừ \frac{3}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.