Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}+3x+\frac{5}{4}=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-3±\sqrt{3^{2}-4\times \frac{5}{4}}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 3 vào b và \frac{5}{4} vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-3±\sqrt{9-4\times \frac{5}{4}}}{2}
Bình phương 3.
x=\frac{-3±\sqrt{9-5}}{2}
Nhân -4 với \frac{5}{4}.
x=\frac{-3±\sqrt{4}}{2}
Cộng 9 vào -5.
x=\frac{-3±2}{2}
Lấy căn bậc hai của 4.
x=-\frac{1}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±2}{2} khi ± là số dương. Cộng -3 vào 2.
x=-\frac{5}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±2}{2} khi ± là số âm. Trừ 2 khỏi -3.
x=-\frac{1}{2} x=-\frac{5}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+3x+\frac{5}{4}=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+3x+\frac{5}{4}-\frac{5}{4}=-\frac{5}{4}
Trừ \frac{5}{4} khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}+3x=-\frac{5}{4}
Trừ \frac{5}{4} cho chính nó ta có 0.
x^{2}+3x+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}=-\frac{5}{4}+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia 3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=\frac{-5+9}{4}
Bình phương \frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=1
Cộng -\frac{5}{4} với \frac{9}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}=1
Phân tích x^{2}+3x+\frac{9}{4} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{1}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{3}{2}=1 x+\frac{3}{2}=-1
Rút gọn.
x=-\frac{1}{2} x=-\frac{5}{2}
Trừ \frac{3}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.