Tìm x (complex solution)
x=\frac{-5+\sqrt{47}i}{6}\approx -0,833333333+1,1426091i
x=\frac{-\sqrt{47}i-5}{6}\approx -0,833333333-1,1426091i
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3x^{2}+5x+6=0
Kết hợp x^{2} và 2x^{2} để có được 3x^{2}.
x=\frac{-5±\sqrt{5^{2}-4\times 3\times 6}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, 5 vào b và 6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-5±\sqrt{25-4\times 3\times 6}}{2\times 3}
Bình phương 5.
x=\frac{-5±\sqrt{25-12\times 6}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-5±\sqrt{25-72}}{2\times 3}
Nhân -12 với 6.
x=\frac{-5±\sqrt{-47}}{2\times 3}
Cộng 25 vào -72.
x=\frac{-5±\sqrt{47}i}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của -47.
x=\frac{-5±\sqrt{47}i}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{-5+\sqrt{47}i}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-5±\sqrt{47}i}{6} khi ± là số dương. Cộng -5 vào i\sqrt{47}.
x=\frac{-\sqrt{47}i-5}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-5±\sqrt{47}i}{6} khi ± là số âm. Trừ i\sqrt{47} khỏi -5.
x=\frac{-5+\sqrt{47}i}{6} x=\frac{-\sqrt{47}i-5}{6}
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}+5x+6=0
Kết hợp x^{2} và 2x^{2} để có được 3x^{2}.
3x^{2}+5x=-6
Trừ 6 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
\frac{3x^{2}+5x}{3}=-\frac{6}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\frac{5}{3}x=-\frac{6}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}+\frac{5}{3}x=-2
Chia -6 cho 3.
x^{2}+\frac{5}{3}x+\left(\frac{5}{6}\right)^{2}=-2+\left(\frac{5}{6}\right)^{2}
Chia \frac{5}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{5}{6}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{5}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{5}{3}x+\frac{25}{36}=-2+\frac{25}{36}
Bình phương \frac{5}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{5}{3}x+\frac{25}{36}=-\frac{47}{36}
Cộng -2 vào \frac{25}{36}.
\left(x+\frac{5}{6}\right)^{2}=-\frac{47}{36}
Phân tích x^{2}+\frac{5}{3}x+\frac{25}{36} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{5}{6}\right)^{2}}=\sqrt{-\frac{47}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{5}{6}=\frac{\sqrt{47}i}{6} x+\frac{5}{6}=-\frac{\sqrt{47}i}{6}
Rút gọn.
x=\frac{-5+\sqrt{47}i}{6} x=\frac{-\sqrt{47}i-5}{6}
Trừ \frac{5}{6} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}