Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}+15x+36=0
Để giải bất đẳng thức, hãy phân tích vế trái thành thừa số. Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-15±\sqrt{15^{2}-4\times 1\times 36}}{2}
Có thể giải mọi phương trình của biểu mẫu ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Thay 1 cho a, 15 cho b và 36 cho c trong công thức bậc hai.
x=\frac{-15±9}{2}
Thực hiện phép tính.
x=-3 x=-12
Giải phương trình x=\frac{-15±9}{2} khi ± là cộng và khi ± là trừ.
\left(x+3\right)\left(x+12\right)\geq 0
Viết lại bất đẳng thức bằng cách sử dụng các nghiệm thu được.
x+3\leq 0 x+12\leq 0
Để tích ≥0, x+3 và x+12 phải cùng ≤0 hoặc cùng ≥0. Xét trường hợp khi x+3 và x+12 cùng ≤0.
x\leq -12
Nghiệm thỏa mãn cả hai bất đẳng thức là x\leq -12.
x+12\geq 0 x+3\geq 0
Xét trường hợp khi x+3 và x+12 cùng ≥0.
x\geq -3
Nghiệm thỏa mãn cả hai bất đẳng thức là x\geq -3.
x\leq -12\text{; }x\geq -3
Nghiệm cuối cùng là kết hợp của các nghiệm thu được.