Chuyển đến nội dung chính
Tìm x (complex solution)
Tick mark Image
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}+14x=18
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x^{2}+14x-18=18-18
Trừ 18 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}+14x-18=0
Trừ 18 cho chính nó ta có 0.
x=\frac{-14±\sqrt{14^{2}-4\left(-18\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 14 vào b và -18 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-14±\sqrt{196-4\left(-18\right)}}{2}
Bình phương 14.
x=\frac{-14±\sqrt{196+72}}{2}
Nhân -4 với -18.
x=\frac{-14±\sqrt{268}}{2}
Cộng 196 vào 72.
x=\frac{-14±2\sqrt{67}}{2}
Lấy căn bậc hai của 268.
x=\frac{2\sqrt{67}-14}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-14±2\sqrt{67}}{2} khi ± là số dương. Cộng -14 vào 2\sqrt{67}.
x=\sqrt{67}-7
Chia -14+2\sqrt{67} cho 2.
x=\frac{-2\sqrt{67}-14}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-14±2\sqrt{67}}{2} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{67} khỏi -14.
x=-\sqrt{67}-7
Chia -14-2\sqrt{67} cho 2.
x=\sqrt{67}-7 x=-\sqrt{67}-7
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+14x=18
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+14x+7^{2}=18+7^{2}
Chia 14, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 7. Sau đó, cộng bình phương của 7 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+14x+49=18+49
Bình phương 7.
x^{2}+14x+49=67
Cộng 18 vào 49.
\left(x+7\right)^{2}=67
Phân tích x^{2}+14x+49 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+7\right)^{2}}=\sqrt{67}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+7=\sqrt{67} x+7=-\sqrt{67}
Rút gọn.
x=\sqrt{67}-7 x=-\sqrt{67}-7
Trừ 7 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}+14x=18
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x^{2}+14x-18=18-18
Trừ 18 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}+14x-18=0
Trừ 18 cho chính nó ta có 0.
x=\frac{-14±\sqrt{14^{2}-4\left(-18\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 14 vào b và -18 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-14±\sqrt{196-4\left(-18\right)}}{2}
Bình phương 14.
x=\frac{-14±\sqrt{196+72}}{2}
Nhân -4 với -18.
x=\frac{-14±\sqrt{268}}{2}
Cộng 196 vào 72.
x=\frac{-14±2\sqrt{67}}{2}
Lấy căn bậc hai của 268.
x=\frac{2\sqrt{67}-14}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-14±2\sqrt{67}}{2} khi ± là số dương. Cộng -14 vào 2\sqrt{67}.
x=\sqrt{67}-7
Chia -14+2\sqrt{67} cho 2.
x=\frac{-2\sqrt{67}-14}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-14±2\sqrt{67}}{2} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{67} khỏi -14.
x=-\sqrt{67}-7
Chia -14-2\sqrt{67} cho 2.
x=\sqrt{67}-7 x=-\sqrt{67}-7
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+14x=18
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+14x+7^{2}=18+7^{2}
Chia 14, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 7. Sau đó, cộng bình phương của 7 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+14x+49=18+49
Bình phương 7.
x^{2}+14x+49=67
Cộng 18 vào 49.
\left(x+7\right)^{2}=67
Phân tích x^{2}+14x+49 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+7\right)^{2}}=\sqrt{67}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+7=\sqrt{67} x+7=-\sqrt{67}
Rút gọn.
x=\sqrt{67}-7 x=-\sqrt{67}-7
Trừ 7 khỏi cả hai vế của phương trình.