Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=12 ab=36
Để giải phương trình, phân tích x^{2}+12x+36 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
1,36 2,18 3,12 4,9 6,6
Kể từ khi ab Dương, a và b có cùng ký hiệu. Kể từ khi a+b Dương, a và b đều Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 36.
1+36=37 2+18=20 3+12=15 4+9=13 6+6=12
Tính tổng của mỗi cặp.
a=6 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng 12.
\left(x+6\right)\left(x+6\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
\left(x+6\right)^{2}
Viết lại thành bình phương nhị thức.
x=-6
Giải x+6=0 để tìm nghiệm cho phương trình.
a+b=12 ab=1\times 36=36
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx+36. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
1,36 2,18 3,12 4,9 6,6
Kể từ khi ab Dương, a và b có cùng ký hiệu. Kể từ khi a+b Dương, a và b đều Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 36.
1+36=37 2+18=20 3+12=15 4+9=13 6+6=12
Tính tổng của mỗi cặp.
a=6 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng 12.
\left(x^{2}+6x\right)+\left(6x+36\right)
Viết lại x^{2}+12x+36 dưới dạng \left(x^{2}+6x\right)+\left(6x+36\right).
x\left(x+6\right)+6\left(x+6\right)
Phân tích x thành thừa số trong nhóm thứ nhất và 6 trong nhóm thứ hai.
\left(x+6\right)\left(x+6\right)
Phân tích số hạng chung x+6 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
\left(x+6\right)^{2}
Viết lại thành bình phương nhị thức.
x=-6
Giải x+6=0 để tìm nghiệm cho phương trình.
x^{2}+12x+36=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-12±\sqrt{12^{2}-4\times 36}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 12 vào b và 36 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-12±\sqrt{144-4\times 36}}{2}
Bình phương 12.
x=\frac{-12±\sqrt{144-144}}{2}
Nhân -4 với 36.
x=\frac{-12±\sqrt{0}}{2}
Cộng 144 vào -144.
x=-\frac{12}{2}
Lấy căn bậc hai của 0.
x=-6
Chia -12 cho 2.
\left(x+6\right)^{2}=0
Phân tích x^{2}+12x+36 thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+6\right)^{2}}=\sqrt{0}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+6=0 x+6=0
Rút gọn.
x=-6 x=-6
Trừ 6 khỏi cả hai vế của phương trình.
x=-6
Hiện phương trình đã được giải. Nghiệm là như nhau.