Tìm x
x=-9
x=-3
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=12 ab=27
Để giải phương trình, phân tích x^{2}+12x+27 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,27 3,9
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 27.
1+27=28 3+9=12
Tính tổng của mỗi cặp.
a=3 b=9
Nghiệm là cặp có tổng bằng 12.
\left(x+3\right)\left(x+9\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=-3 x=-9
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x+3=0 và x+9=0.
a+b=12 ab=1\times 27=27
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx+27. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,27 3,9
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 27.
1+27=28 3+9=12
Tính tổng của mỗi cặp.
a=3 b=9
Nghiệm là cặp có tổng bằng 12.
\left(x^{2}+3x\right)+\left(9x+27\right)
Viết lại x^{2}+12x+27 dưới dạng \left(x^{2}+3x\right)+\left(9x+27\right).
x\left(x+3\right)+9\left(x+3\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 9 trong nhóm thứ hai.
\left(x+3\right)\left(x+9\right)
Phân tích số hạng chung x+3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=-3 x=-9
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x+3=0 và x+9=0.
x^{2}+12x+27=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-12±\sqrt{12^{2}-4\times 27}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 12 vào b và 27 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-12±\sqrt{144-4\times 27}}{2}
Bình phương 12.
x=\frac{-12±\sqrt{144-108}}{2}
Nhân -4 với 27.
x=\frac{-12±\sqrt{36}}{2}
Cộng 144 vào -108.
x=\frac{-12±6}{2}
Lấy căn bậc hai của 36.
x=-\frac{6}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-12±6}{2} khi ± là số dương. Cộng -12 vào 6.
x=-3
Chia -6 cho 2.
x=-\frac{18}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-12±6}{2} khi ± là số âm. Trừ 6 khỏi -12.
x=-9
Chia -18 cho 2.
x=-3 x=-9
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+12x+27=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+12x+27-27=-27
Trừ 27 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}+12x=-27
Trừ 27 cho chính nó ta có 0.
x^{2}+12x+6^{2}=-27+6^{2}
Chia 12, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 6. Sau đó, cộng bình phương của 6 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+12x+36=-27+36
Bình phương 6.
x^{2}+12x+36=9
Cộng -27 vào 36.
\left(x+6\right)^{2}=9
Phân tích x^{2}+12x+36 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+6\right)^{2}}=\sqrt{9}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+6=3 x+6=-3
Rút gọn.
x=-3 x=-9
Trừ 6 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}