Chuyển đến nội dung chính
Tìm x (complex solution)
Tick mark Image
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}+10x+18=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-10±\sqrt{10^{2}-4\times 18}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 10 vào b và 18 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-10±\sqrt{100-4\times 18}}{2}
Bình phương 10.
x=\frac{-10±\sqrt{100-72}}{2}
Nhân -4 với 18.
x=\frac{-10±\sqrt{28}}{2}
Cộng 100 vào -72.
x=\frac{-10±2\sqrt{7}}{2}
Lấy căn bậc hai của 28.
x=\frac{2\sqrt{7}-10}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-10±2\sqrt{7}}{2} khi ± là số dương. Cộng -10 vào 2\sqrt{7}.
x=\sqrt{7}-5
Chia -10+2\sqrt{7} cho 2.
x=\frac{-2\sqrt{7}-10}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-10±2\sqrt{7}}{2} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{7} khỏi -10.
x=-\sqrt{7}-5
Chia -10-2\sqrt{7} cho 2.
x=\sqrt{7}-5 x=-\sqrt{7}-5
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+10x+18=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+10x+18-18=-18
Trừ 18 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}+10x=-18
Trừ 18 cho chính nó ta có 0.
x^{2}+10x+5^{2}=-18+5^{2}
Chia 10, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 5. Sau đó, cộng bình phương của 5 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+10x+25=-18+25
Bình phương 5.
x^{2}+10x+25=7
Cộng -18 vào 25.
\left(x+5\right)^{2}=7
Phân tích x^{2}+10x+25 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+5\right)^{2}}=\sqrt{7}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+5=\sqrt{7} x+5=-\sqrt{7}
Rút gọn.
x=\sqrt{7}-5 x=-\sqrt{7}-5
Trừ 5 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}+10x+18=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-10±\sqrt{10^{2}-4\times 18}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 10 vào b và 18 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-10±\sqrt{100-4\times 18}}{2}
Bình phương 10.
x=\frac{-10±\sqrt{100-72}}{2}
Nhân -4 với 18.
x=\frac{-10±\sqrt{28}}{2}
Cộng 100 vào -72.
x=\frac{-10±2\sqrt{7}}{2}
Lấy căn bậc hai của 28.
x=\frac{2\sqrt{7}-10}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-10±2\sqrt{7}}{2} khi ± là số dương. Cộng -10 vào 2\sqrt{7}.
x=\sqrt{7}-5
Chia -10+2\sqrt{7} cho 2.
x=\frac{-2\sqrt{7}-10}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-10±2\sqrt{7}}{2} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{7} khỏi -10.
x=-\sqrt{7}-5
Chia -10-2\sqrt{7} cho 2.
x=\sqrt{7}-5 x=-\sqrt{7}-5
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+10x+18=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+10x+18-18=-18
Trừ 18 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}+10x=-18
Trừ 18 cho chính nó ta có 0.
x^{2}+10x+5^{2}=-18+5^{2}
Chia 10, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 5. Sau đó, cộng bình phương của 5 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+10x+25=-18+25
Bình phương 5.
x^{2}+10x+25=7
Cộng -18 vào 25.
\left(x+5\right)^{2}=7
Phân tích x^{2}+10x+25 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+5\right)^{2}}=\sqrt{7}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+5=\sqrt{7} x+5=-\sqrt{7}
Rút gọn.
x=\sqrt{7}-5 x=-\sqrt{7}-5
Trừ 5 khỏi cả hai vế của phương trình.