Chuyển đến nội dung chính
Tìm x (complex solution)
Tick mark Image
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}+10x+14=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-10±\sqrt{10^{2}-4\times 14}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 10 vào b và 14 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-10±\sqrt{100-4\times 14}}{2}
Bình phương 10.
x=\frac{-10±\sqrt{100-56}}{2}
Nhân -4 với 14.
x=\frac{-10±\sqrt{44}}{2}
Cộng 100 vào -56.
x=\frac{-10±2\sqrt{11}}{2}
Lấy căn bậc hai của 44.
x=\frac{2\sqrt{11}-10}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-10±2\sqrt{11}}{2} khi ± là số dương. Cộng -10 vào 2\sqrt{11}.
x=\sqrt{11}-5
Chia -10+2\sqrt{11} cho 2.
x=\frac{-2\sqrt{11}-10}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-10±2\sqrt{11}}{2} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{11} khỏi -10.
x=-\sqrt{11}-5
Chia -10-2\sqrt{11} cho 2.
x=\sqrt{11}-5 x=-\sqrt{11}-5
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+10x+14=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+10x+14-14=-14
Trừ 14 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}+10x=-14
Trừ 14 cho chính nó ta có 0.
x^{2}+10x+5^{2}=-14+5^{2}
Chia 10, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 5. Sau đó, cộng bình phương của 5 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+10x+25=-14+25
Bình phương 5.
x^{2}+10x+25=11
Cộng -14 vào 25.
\left(x+5\right)^{2}=11
Phân tích x^{2}+10x+25 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+5\right)^{2}}=\sqrt{11}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+5=\sqrt{11} x+5=-\sqrt{11}
Rút gọn.
x=\sqrt{11}-5 x=-\sqrt{11}-5
Trừ 5 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}+10x+14=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-10±\sqrt{10^{2}-4\times 14}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 10 vào b và 14 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-10±\sqrt{100-4\times 14}}{2}
Bình phương 10.
x=\frac{-10±\sqrt{100-56}}{2}
Nhân -4 với 14.
x=\frac{-10±\sqrt{44}}{2}
Cộng 100 vào -56.
x=\frac{-10±2\sqrt{11}}{2}
Lấy căn bậc hai của 44.
x=\frac{2\sqrt{11}-10}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-10±2\sqrt{11}}{2} khi ± là số dương. Cộng -10 vào 2\sqrt{11}.
x=\sqrt{11}-5
Chia -10+2\sqrt{11} cho 2.
x=\frac{-2\sqrt{11}-10}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-10±2\sqrt{11}}{2} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{11} khỏi -10.
x=-\sqrt{11}-5
Chia -10-2\sqrt{11} cho 2.
x=\sqrt{11}-5 x=-\sqrt{11}-5
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+10x+14=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+10x+14-14=-14
Trừ 14 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}+10x=-14
Trừ 14 cho chính nó ta có 0.
x^{2}+10x+5^{2}=-14+5^{2}
Chia 10, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 5. Sau đó, cộng bình phương của 5 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+10x+25=-14+25
Bình phương 5.
x^{2}+10x+25=11
Cộng -14 vào 25.
\left(x+5\right)^{2}=11
Phân tích x^{2}+10x+25 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+5\right)^{2}}=\sqrt{11}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+5=\sqrt{11} x+5=-\sqrt{11}
Rút gọn.
x=\sqrt{11}-5 x=-\sqrt{11}-5
Trừ 5 khỏi cả hai vế của phương trình.