Tìm x
x=-1
x = \frac{10}{3} = 3\frac{1}{3} \approx 3,333333333
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x^{2}+\left(x^{2}\right)^{2}-4x^{2}x+4x^{2}=10+\left(x+1\right)^{2}+\left(x^{2}-2x-3\right)^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x^{2}-2x\right)^{2}.
x^{2}+x^{4}-4x^{2}x+4x^{2}=10+\left(x+1\right)^{2}+\left(x^{2}-2x-3\right)^{2}
Để nâng lũy thừa của một số thành một lũy thừa khác, hãy nhân các số mũ với nhau. Nhân 2 với 2 để có kết quả 4.
x^{2}+x^{4}-4x^{3}+4x^{2}=10+\left(x+1\right)^{2}+\left(x^{2}-2x-3\right)^{2}
Để nhân các lũy thừa của cùng một một cơ số, hãy cộng số mũ của chúng. Cộng 2 với 1 để có kết quả 3.
5x^{2}+x^{4}-4x^{3}=10+\left(x+1\right)^{2}+\left(x^{2}-2x-3\right)^{2}
Kết hợp x^{2} và 4x^{2} để có được 5x^{2}.
5x^{2}+x^{4}-4x^{3}=10+x^{2}+2x+1+\left(x^{2}-2x-3\right)^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+1\right)^{2}.
5x^{2}+x^{4}-4x^{3}=11+x^{2}+2x+\left(x^{2}-2x-3\right)^{2}
Cộng 10 với 1 để có được 11.
5x^{2}+x^{4}-4x^{3}=11+x^{2}+2x+x^{4}-4x^{3}-2x^{2}+12x+9
Bình phương x^{2}-2x-3.
5x^{2}+x^{4}-4x^{3}=11-x^{2}+2x+x^{4}-4x^{3}+12x+9
Kết hợp x^{2} và -2x^{2} để có được -x^{2}.
5x^{2}+x^{4}-4x^{3}=11-x^{2}+14x+x^{4}-4x^{3}+9
Kết hợp 2x và 12x để có được 14x.
5x^{2}+x^{4}-4x^{3}=20-x^{2}+14x+x^{4}-4x^{3}
Cộng 11 với 9 để có được 20.
5x^{2}+x^{4}-4x^{3}-20=-x^{2}+14x+x^{4}-4x^{3}
Trừ 20 khỏi cả hai vế.
5x^{2}+x^{4}-4x^{3}-20+x^{2}=14x+x^{4}-4x^{3}
Thêm x^{2} vào cả hai vế.
6x^{2}+x^{4}-4x^{3}-20=14x+x^{4}-4x^{3}
Kết hợp 5x^{2} và x^{2} để có được 6x^{2}.
6x^{2}+x^{4}-4x^{3}-20-14x=x^{4}-4x^{3}
Trừ 14x khỏi cả hai vế.
6x^{2}+x^{4}-4x^{3}-20-14x-x^{4}=-4x^{3}
Trừ x^{4} khỏi cả hai vế.
6x^{2}-4x^{3}-20-14x=-4x^{3}
Kết hợp x^{4} và -x^{4} để có được 0.
6x^{2}-4x^{3}-20-14x+4x^{3}=0
Thêm 4x^{3} vào cả hai vế.
6x^{2}-20-14x=0
Kết hợp -4x^{3} và 4x^{3} để có được 0.
3x^{2}-10-7x=0
Chia cả hai vế cho 2.
3x^{2}-7x-10=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-7 ab=3\left(-10\right)=-30
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 3x^{2}+ax+bx-10. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-30 2,-15 3,-10 5,-6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -30.
1-30=-29 2-15=-13 3-10=-7 5-6=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-10 b=3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -7.
\left(3x^{2}-10x\right)+\left(3x-10\right)
Viết lại 3x^{2}-7x-10 dưới dạng \left(3x^{2}-10x\right)+\left(3x-10\right).
x\left(3x-10\right)+3x-10
Phân tích x thành thừa số trong 3x^{2}-10x.
\left(3x-10\right)\left(x+1\right)
Phân tích số hạng chung 3x-10 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{10}{3} x=-1
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 3x-10=0 và x+1=0.
x^{2}+\left(x^{2}\right)^{2}-4x^{2}x+4x^{2}=10+\left(x+1\right)^{2}+\left(x^{2}-2x-3\right)^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x^{2}-2x\right)^{2}.
x^{2}+x^{4}-4x^{2}x+4x^{2}=10+\left(x+1\right)^{2}+\left(x^{2}-2x-3\right)^{2}
Để nâng lũy thừa của một số thành một lũy thừa khác, hãy nhân các số mũ với nhau. Nhân 2 với 2 để có kết quả 4.
x^{2}+x^{4}-4x^{3}+4x^{2}=10+\left(x+1\right)^{2}+\left(x^{2}-2x-3\right)^{2}
Để nhân các lũy thừa của cùng một một cơ số, hãy cộng số mũ của chúng. Cộng 2 với 1 để có kết quả 3.
5x^{2}+x^{4}-4x^{3}=10+\left(x+1\right)^{2}+\left(x^{2}-2x-3\right)^{2}
Kết hợp x^{2} và 4x^{2} để có được 5x^{2}.
5x^{2}+x^{4}-4x^{3}=10+x^{2}+2x+1+\left(x^{2}-2x-3\right)^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+1\right)^{2}.
5x^{2}+x^{4}-4x^{3}=11+x^{2}+2x+\left(x^{2}-2x-3\right)^{2}
Cộng 10 với 1 để có được 11.
5x^{2}+x^{4}-4x^{3}=11+x^{2}+2x+x^{4}-4x^{3}-2x^{2}+12x+9
Bình phương x^{2}-2x-3.
5x^{2}+x^{4}-4x^{3}=11-x^{2}+2x+x^{4}-4x^{3}+12x+9
Kết hợp x^{2} và -2x^{2} để có được -x^{2}.
5x^{2}+x^{4}-4x^{3}=11-x^{2}+14x+x^{4}-4x^{3}+9
Kết hợp 2x và 12x để có được 14x.
5x^{2}+x^{4}-4x^{3}=20-x^{2}+14x+x^{4}-4x^{3}
Cộng 11 với 9 để có được 20.
5x^{2}+x^{4}-4x^{3}-20=-x^{2}+14x+x^{4}-4x^{3}
Trừ 20 khỏi cả hai vế.
5x^{2}+x^{4}-4x^{3}-20+x^{2}=14x+x^{4}-4x^{3}
Thêm x^{2} vào cả hai vế.
6x^{2}+x^{4}-4x^{3}-20=14x+x^{4}-4x^{3}
Kết hợp 5x^{2} và x^{2} để có được 6x^{2}.
6x^{2}+x^{4}-4x^{3}-20-14x=x^{4}-4x^{3}
Trừ 14x khỏi cả hai vế.
6x^{2}+x^{4}-4x^{3}-20-14x-x^{4}=-4x^{3}
Trừ x^{4} khỏi cả hai vế.
6x^{2}-4x^{3}-20-14x=-4x^{3}
Kết hợp x^{4} và -x^{4} để có được 0.
6x^{2}-4x^{3}-20-14x+4x^{3}=0
Thêm 4x^{3} vào cả hai vế.
6x^{2}-20-14x=0
Kết hợp -4x^{3} và 4x^{3} để có được 0.
6x^{2}-14x-20=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{\left(-14\right)^{2}-4\times 6\left(-20\right)}}{2\times 6}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 6 vào a, -14 vào b và -20 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196-4\times 6\left(-20\right)}}{2\times 6}
Bình phương -14.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196-24\left(-20\right)}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196+480}}{2\times 6}
Nhân -24 với -20.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{676}}{2\times 6}
Cộng 196 vào 480.
x=\frac{-\left(-14\right)±26}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 676.
x=\frac{14±26}{2\times 6}
Số đối của số -14 là 14.
x=\frac{14±26}{12}
Nhân 2 với 6.
x=\frac{40}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{14±26}{12} khi ± là số dương. Cộng 14 vào 26.
x=\frac{10}{3}
Rút gọn phân số \frac{40}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=-\frac{12}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{14±26}{12} khi ± là số âm. Trừ 26 khỏi 14.
x=-1
Chia -12 cho 12.
x=\frac{10}{3} x=-1
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+\left(x^{2}\right)^{2}-4x^{2}x+4x^{2}=10+\left(x+1\right)^{2}+\left(x^{2}-2x-3\right)^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x^{2}-2x\right)^{2}.
x^{2}+x^{4}-4x^{2}x+4x^{2}=10+\left(x+1\right)^{2}+\left(x^{2}-2x-3\right)^{2}
Để nâng lũy thừa của một số thành một lũy thừa khác, hãy nhân các số mũ với nhau. Nhân 2 với 2 để có kết quả 4.
x^{2}+x^{4}-4x^{3}+4x^{2}=10+\left(x+1\right)^{2}+\left(x^{2}-2x-3\right)^{2}
Để nhân các lũy thừa của cùng một một cơ số, hãy cộng số mũ của chúng. Cộng 2 với 1 để có kết quả 3.
5x^{2}+x^{4}-4x^{3}=10+\left(x+1\right)^{2}+\left(x^{2}-2x-3\right)^{2}
Kết hợp x^{2} và 4x^{2} để có được 5x^{2}.
5x^{2}+x^{4}-4x^{3}=10+x^{2}+2x+1+\left(x^{2}-2x-3\right)^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+1\right)^{2}.
5x^{2}+x^{4}-4x^{3}=11+x^{2}+2x+\left(x^{2}-2x-3\right)^{2}
Cộng 10 với 1 để có được 11.
5x^{2}+x^{4}-4x^{3}=11+x^{2}+2x+x^{4}-4x^{3}-2x^{2}+12x+9
Bình phương x^{2}-2x-3.
5x^{2}+x^{4}-4x^{3}=11-x^{2}+2x+x^{4}-4x^{3}+12x+9
Kết hợp x^{2} và -2x^{2} để có được -x^{2}.
5x^{2}+x^{4}-4x^{3}=11-x^{2}+14x+x^{4}-4x^{3}+9
Kết hợp 2x và 12x để có được 14x.
5x^{2}+x^{4}-4x^{3}=20-x^{2}+14x+x^{4}-4x^{3}
Cộng 11 với 9 để có được 20.
5x^{2}+x^{4}-4x^{3}+x^{2}=20+14x+x^{4}-4x^{3}
Thêm x^{2} vào cả hai vế.
6x^{2}+x^{4}-4x^{3}=20+14x+x^{4}-4x^{3}
Kết hợp 5x^{2} và x^{2} để có được 6x^{2}.
6x^{2}+x^{4}-4x^{3}-14x=20+x^{4}-4x^{3}
Trừ 14x khỏi cả hai vế.
6x^{2}+x^{4}-4x^{3}-14x-x^{4}=20-4x^{3}
Trừ x^{4} khỏi cả hai vế.
6x^{2}-4x^{3}-14x=20-4x^{3}
Kết hợp x^{4} và -x^{4} để có được 0.
6x^{2}-4x^{3}-14x+4x^{3}=20
Thêm 4x^{3} vào cả hai vế.
6x^{2}-14x=20
Kết hợp -4x^{3} và 4x^{3} để có được 0.
\frac{6x^{2}-14x}{6}=\frac{20}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
x^{2}+\left(-\frac{14}{6}\right)x=\frac{20}{6}
Việc chia cho 6 sẽ làm mất phép nhân với 6.
x^{2}-\frac{7}{3}x=\frac{20}{6}
Rút gọn phân số \frac{-14}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x^{2}-\frac{7}{3}x=\frac{10}{3}
Rút gọn phân số \frac{20}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x^{2}-\frac{7}{3}x+\left(-\frac{7}{6}\right)^{2}=\frac{10}{3}+\left(-\frac{7}{6}\right)^{2}
Chia -\frac{7}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{7}{6}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{7}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{7}{3}x+\frac{49}{36}=\frac{10}{3}+\frac{49}{36}
Bình phương -\frac{7}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{7}{3}x+\frac{49}{36}=\frac{169}{36}
Cộng \frac{10}{3} với \frac{49}{36} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{7}{6}\right)^{2}=\frac{169}{36}
Phân tích x^{2}-\frac{7}{3}x+\frac{49}{36} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{7}{6}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{169}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{7}{6}=\frac{13}{6} x-\frac{7}{6}=-\frac{13}{6}
Rút gọn.
x=\frac{10}{3} x=-1
Cộng \frac{7}{6} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}