Tìm x
x=1
x=5
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2\left(x^{2}+\left(\frac{x+3}{2}\right)^{2}-8x-2\times \frac{x+3}{2}\right)+14=0
Nhân cả hai vế của phương trình với 2.
2\left(x^{2}+\frac{\left(x+3\right)^{2}}{2^{2}}-8x-2\times \frac{x+3}{2}\right)+14=0
Để nâng lũy thừa của \frac{x+3}{2}, nâng lũy thừa của cả tử số và mẫu số, sau đó thực hiện chia.
2\left(\frac{\left(x^{2}-8x\right)\times 2^{2}}{2^{2}}+\frac{\left(x+3\right)^{2}}{2^{2}}-2\times \frac{x+3}{2}\right)+14=0
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Nhân x^{2}-8x với \frac{2^{2}}{2^{2}}.
2\left(\frac{\left(x^{2}-8x\right)\times 2^{2}+\left(x+3\right)^{2}}{2^{2}}-2\times \frac{x+3}{2}\right)+14=0
Do \frac{\left(x^{2}-8x\right)\times 2^{2}}{2^{2}} và \frac{\left(x+3\right)^{2}}{2^{2}} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
2\left(\frac{4x^{2}-32x+x^{2}+6x+9}{2^{2}}-2\times \frac{x+3}{2}\right)+14=0
Thực hiện nhân trong \left(x^{2}-8x\right)\times 2^{2}+\left(x+3\right)^{2}.
2\left(\frac{5x^{2}-26x+9}{2^{2}}-2\times \frac{x+3}{2}\right)+14=0
Kết hợp như các số hạng trong 4x^{2}-32x+x^{2}+6x+9.
2\left(\frac{5x^{2}-26x+9}{2^{2}}-\frac{2\left(x+3\right)}{2}\right)+14=0
Thể hiện 2\times \frac{x+3}{2} dưới dạng phân số đơn.
2\left(\frac{5x^{2}-26x+9}{2^{2}}-\left(x+3\right)\right)+14=0
Giản ước 2 và 2.
2\left(\frac{5x^{2}-26x+9}{2^{2}}-x-3\right)+14=0
Để tìm số đối của x+3, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
2\left(\frac{5x^{2}-26x+9}{2^{2}}+\frac{\left(-x-3\right)\times 2^{2}}{2^{2}}\right)+14=0
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Nhân -x-3 với \frac{2^{2}}{2^{2}}.
2\times \frac{5x^{2}-26x+9+\left(-x-3\right)\times 2^{2}}{2^{2}}+14=0
Do \frac{5x^{2}-26x+9}{2^{2}} và \frac{\left(-x-3\right)\times 2^{2}}{2^{2}} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
2\times \frac{5x^{2}-26x+9-4x-12}{2^{2}}+14=0
Thực hiện nhân trong 5x^{2}-26x+9+\left(-x-3\right)\times 2^{2}.
2\times \frac{5x^{2}-30x-3}{2^{2}}+14=0
Kết hợp như các số hạng trong 5x^{2}-26x+9-4x-12.
\frac{2\left(5x^{2}-30x-3\right)}{2^{2}}+14=0
Thể hiện 2\times \frac{5x^{2}-30x-3}{2^{2}} dưới dạng phân số đơn.
\frac{5x^{2}-30x-3}{2}+14=0
Giản ước 2 ở cả tử số và mẫu số.
\frac{5}{2}x^{2}-15x-\frac{3}{2}+14=0
Chia từng số hạng trong 5x^{2}-30x-3 cho 2, ta có \frac{5}{2}x^{2}-15x-\frac{3}{2}.
\frac{5}{2}x^{2}-15x+\frac{25}{2}=0
Cộng -\frac{3}{2} với 14 để có được \frac{25}{2}.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{\left(-15\right)^{2}-4\times \frac{5}{2}\times \frac{25}{2}}}{2\times \frac{5}{2}}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế \frac{5}{2} vào a, -15 vào b và \frac{25}{2} vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{225-4\times \frac{5}{2}\times \frac{25}{2}}}{2\times \frac{5}{2}}
Bình phương -15.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{225-10\times \frac{25}{2}}}{2\times \frac{5}{2}}
Nhân -4 với \frac{5}{2}.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{225-125}}{2\times \frac{5}{2}}
Nhân -10 với \frac{25}{2}.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{100}}{2\times \frac{5}{2}}
Cộng 225 vào -125.
x=\frac{-\left(-15\right)±10}{2\times \frac{5}{2}}
Lấy căn bậc hai của 100.
x=\frac{15±10}{2\times \frac{5}{2}}
Số đối của số -15 là 15.
x=\frac{15±10}{5}
Nhân 2 với \frac{5}{2}.
x=\frac{25}{5}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{15±10}{5} khi ± là số dương. Cộng 15 vào 10.
x=5
Chia 25 cho 5.
x=\frac{5}{5}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{15±10}{5} khi ± là số âm. Trừ 10 khỏi 15.
x=1
Chia 5 cho 5.
x=5 x=1
Hiện phương trình đã được giải.
2\left(x^{2}+\left(\frac{x+3}{2}\right)^{2}-8x-2\times \frac{x+3}{2}\right)+14=0
Nhân cả hai vế của phương trình với 2.
2\left(x^{2}+\frac{\left(x+3\right)^{2}}{2^{2}}-8x-2\times \frac{x+3}{2}\right)+14=0
Để nâng lũy thừa của \frac{x+3}{2}, nâng lũy thừa của cả tử số và mẫu số, sau đó thực hiện chia.
2\left(\frac{\left(x^{2}-8x\right)\times 2^{2}}{2^{2}}+\frac{\left(x+3\right)^{2}}{2^{2}}-2\times \frac{x+3}{2}\right)+14=0
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Nhân x^{2}-8x với \frac{2^{2}}{2^{2}}.
2\left(\frac{\left(x^{2}-8x\right)\times 2^{2}+\left(x+3\right)^{2}}{2^{2}}-2\times \frac{x+3}{2}\right)+14=0
Do \frac{\left(x^{2}-8x\right)\times 2^{2}}{2^{2}} và \frac{\left(x+3\right)^{2}}{2^{2}} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
2\left(\frac{4x^{2}-32x+x^{2}+6x+9}{2^{2}}-2\times \frac{x+3}{2}\right)+14=0
Thực hiện nhân trong \left(x^{2}-8x\right)\times 2^{2}+\left(x+3\right)^{2}.
2\left(\frac{5x^{2}-26x+9}{2^{2}}-2\times \frac{x+3}{2}\right)+14=0
Kết hợp như các số hạng trong 4x^{2}-32x+x^{2}+6x+9.
2\left(\frac{5x^{2}-26x+9}{2^{2}}-\frac{2\left(x+3\right)}{2}\right)+14=0
Thể hiện 2\times \frac{x+3}{2} dưới dạng phân số đơn.
2\left(\frac{5x^{2}-26x+9}{2^{2}}-\left(x+3\right)\right)+14=0
Giản ước 2 và 2.
2\left(\frac{5x^{2}-26x+9}{2^{2}}-x-3\right)+14=0
Để tìm số đối của x+3, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
2\left(\frac{5x^{2}-26x+9}{2^{2}}+\frac{\left(-x-3\right)\times 2^{2}}{2^{2}}\right)+14=0
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Nhân -x-3 với \frac{2^{2}}{2^{2}}.
2\times \frac{5x^{2}-26x+9+\left(-x-3\right)\times 2^{2}}{2^{2}}+14=0
Do \frac{5x^{2}-26x+9}{2^{2}} và \frac{\left(-x-3\right)\times 2^{2}}{2^{2}} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
2\times \frac{5x^{2}-26x+9-4x-12}{2^{2}}+14=0
Thực hiện nhân trong 5x^{2}-26x+9+\left(-x-3\right)\times 2^{2}.
2\times \frac{5x^{2}-30x-3}{2^{2}}+14=0
Kết hợp như các số hạng trong 5x^{2}-26x+9-4x-12.
\frac{2\left(5x^{2}-30x-3\right)}{2^{2}}+14=0
Thể hiện 2\times \frac{5x^{2}-30x-3}{2^{2}} dưới dạng phân số đơn.
\frac{5x^{2}-30x-3}{2}+14=0
Giản ước 2 ở cả tử số và mẫu số.
\frac{5}{2}x^{2}-15x-\frac{3}{2}+14=0
Chia từng số hạng trong 5x^{2}-30x-3 cho 2, ta có \frac{5}{2}x^{2}-15x-\frac{3}{2}.
\frac{5}{2}x^{2}-15x+\frac{25}{2}=0
Cộng -\frac{3}{2} với 14 để có được \frac{25}{2}.
\frac{5}{2}x^{2}-15x=-\frac{25}{2}
Trừ \frac{25}{2} khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
\frac{\frac{5}{2}x^{2}-15x}{\frac{5}{2}}=-\frac{\frac{25}{2}}{\frac{5}{2}}
Chia cả hai vế của phương trình cho \frac{5}{2}, điều này tương tự như khi nhân cả hai vế với nghịch đảo của phân số đó.
x^{2}+\left(-\frac{15}{\frac{5}{2}}\right)x=-\frac{\frac{25}{2}}{\frac{5}{2}}
Việc chia cho \frac{5}{2} sẽ làm mất phép nhân với \frac{5}{2}.
x^{2}-6x=-\frac{\frac{25}{2}}{\frac{5}{2}}
Chia -15 cho \frac{5}{2} bằng cách nhân -15 với nghịch đảo của \frac{5}{2}.
x^{2}-6x=-5
Chia -\frac{25}{2} cho \frac{5}{2} bằng cách nhân -\frac{25}{2} với nghịch đảo của \frac{5}{2}.
x^{2}-6x+\left(-3\right)^{2}=-5+\left(-3\right)^{2}
Chia -6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -3. Sau đó, cộng bình phương của -3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-6x+9=-5+9
Bình phương -3.
x^{2}-6x+9=4
Cộng -5 vào 9.
\left(x-3\right)^{2}=4
Phân tích x^{2}-6x+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-3\right)^{2}}=\sqrt{4}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-3=2 x-3=-2
Rút gọn.
x=5 x=1
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}