Tìm x (complex solution)
x=\frac{-\sqrt{6}+\sqrt{14}i}{2}\approx -1,224744871+1,870828693i
x=\frac{-\sqrt{14}i-\sqrt{6}}{2}\approx -1,224744871-1,870828693i
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x^{2}+\sqrt{6}x+5=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\sqrt{6}±\sqrt{\left(\sqrt{6}\right)^{2}-4\times 5}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, \sqrt{6} vào b và 5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\sqrt{6}±\sqrt{6-4\times 5}}{2}
Bình phương \sqrt{6}.
x=\frac{-\sqrt{6}±\sqrt{6-20}}{2}
Nhân -4 với 5.
x=\frac{-\sqrt{6}±\sqrt{-14}}{2}
Cộng 6 vào -20.
x=\frac{-\sqrt{6}±\sqrt{14}i}{2}
Lấy căn bậc hai của -14.
x=\frac{-\sqrt{6}+\sqrt{14}i}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-\sqrt{6}±\sqrt{14}i}{2} khi ± là số dương. Cộng -\sqrt{6} vào i\sqrt{14}.
x=\frac{-\sqrt{14}i-\sqrt{6}}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-\sqrt{6}±\sqrt{14}i}{2} khi ± là số âm. Trừ i\sqrt{14} khỏi -\sqrt{6}.
x=\frac{-\sqrt{6}+\sqrt{14}i}{2} x=\frac{-\sqrt{14}i-\sqrt{6}}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+\sqrt{6}x+5=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+\sqrt{6}x+5-5=-5
Trừ 5 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}+\sqrt{6}x=-5
Trừ 5 cho chính nó ta có 0.
x^{2}+\sqrt{6}x+\left(\frac{\sqrt{6}}{2}\right)^{2}=-5+\left(\frac{\sqrt{6}}{2}\right)^{2}
Chia \sqrt{6}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{\sqrt{6}}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{\sqrt{6}}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\sqrt{6}x+\frac{3}{2}=-5+\frac{3}{2}
Bình phương \frac{\sqrt{6}}{2}.
x^{2}+\sqrt{6}x+\frac{3}{2}=-\frac{7}{2}
Cộng -5 vào \frac{3}{2}.
\left(x+\frac{\sqrt{6}}{2}\right)^{2}=-\frac{7}{2}
Phân tích x^{2}+\sqrt{6}x+\frac{3}{2} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{\sqrt{6}}{2}\right)^{2}}=\sqrt{-\frac{7}{2}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{\sqrt{6}}{2}=\frac{\sqrt{14}i}{2} x+\frac{\sqrt{6}}{2}=-\frac{\sqrt{14}i}{2}
Rút gọn.
x=\frac{-\sqrt{6}+\sqrt{14}i}{2} x=\frac{-\sqrt{14}i-\sqrt{6}}{2}
Trừ \frac{\sqrt{6}}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}