Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x-x^{2}=-30
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
x-x^{2}+30=0
Thêm 30 vào cả hai vế.
-x^{2}+x+30=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=1 ab=-30=-30
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -x^{2}+ax+bx+30. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,30 -2,15 -3,10 -5,6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -30.
-1+30=29 -2+15=13 -3+10=7 -5+6=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=6 b=-5
Nghiệm là cặp có tổng bằng 1.
\left(-x^{2}+6x\right)+\left(-5x+30\right)
Viết lại -x^{2}+x+30 dưới dạng \left(-x^{2}+6x\right)+\left(-5x+30\right).
-x\left(x-6\right)-5\left(x-6\right)
Phân tích -x trong đầu tiên và -5 trong nhóm thứ hai.
\left(x-6\right)\left(-x-5\right)
Phân tích số hạng chung x-6 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=6 x=-5
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-6=0 và -x-5=0.
x-x^{2}=-30
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
x-x^{2}+30=0
Thêm 30 vào cả hai vế.
-x^{2}+x+30=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-1±\sqrt{1^{2}-4\left(-1\right)\times 30}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, 1 vào b và 30 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-1±\sqrt{1-4\left(-1\right)\times 30}}{2\left(-1\right)}
Bình phương 1.
x=\frac{-1±\sqrt{1+4\times 30}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
x=\frac{-1±\sqrt{1+120}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với 30.
x=\frac{-1±\sqrt{121}}{2\left(-1\right)}
Cộng 1 vào 120.
x=\frac{-1±11}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 121.
x=\frac{-1±11}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=\frac{10}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±11}{-2} khi ± là số dương. Cộng -1 vào 11.
x=-5
Chia 10 cho -2.
x=-\frac{12}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±11}{-2} khi ± là số âm. Trừ 11 khỏi -1.
x=6
Chia -12 cho -2.
x=-5 x=6
Hiện phương trình đã được giải.
x-x^{2}=-30
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
-x^{2}+x=-30
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-x^{2}+x}{-1}=-\frac{30}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
x^{2}+\frac{1}{-1}x=-\frac{30}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
x^{2}-x=-\frac{30}{-1}
Chia 1 cho -1.
x^{2}-x=30
Chia -30 cho -1.
x^{2}-x+\left(-\frac{1}{2}\right)^{2}=30+\left(-\frac{1}{2}\right)^{2}
Chia -1, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-x+\frac{1}{4}=30+\frac{1}{4}
Bình phương -\frac{1}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-x+\frac{1}{4}=\frac{121}{4}
Cộng 30 vào \frac{1}{4}.
\left(x-\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{121}{4}
Phân tích x^{2}-x+\frac{1}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{121}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{2}=\frac{11}{2} x-\frac{1}{2}=-\frac{11}{2}
Rút gọn.
x=6 x=-5
Cộng \frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình.