Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

xx+4=-5x
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x.
x^{2}+4=-5x
Nhân x với x để có được x^{2}.
x^{2}+4+5x=0
Thêm 5x vào cả hai vế.
x^{2}+5x+4=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=5 ab=4
Để giải phương trình, phân tích x^{2}+5x+4 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
1,4 2,2
Kể từ khi ab Dương, a và b có cùng ký hiệu. Kể từ khi a+b Dương, a và b đều Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 4.
1+4=5 2+2=4
Tính tổng của mỗi cặp.
a=1 b=4
Nghiệm là cặp có tổng bằng 5.
\left(x+1\right)\left(x+4\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=-1 x=-4
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải x+1=0 và x+4=0.
xx+4=-5x
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x.
x^{2}+4=-5x
Nhân x với x để có được x^{2}.
x^{2}+4+5x=0
Thêm 5x vào cả hai vế.
x^{2}+5x+4=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=5 ab=1\times 4=4
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx+4. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
1,4 2,2
Kể từ khi ab Dương, a và b có cùng ký hiệu. Kể từ khi a+b Dương, a và b đều Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 4.
1+4=5 2+2=4
Tính tổng của mỗi cặp.
a=1 b=4
Nghiệm là cặp có tổng bằng 5.
\left(x^{2}+x\right)+\left(4x+4\right)
Viết lại x^{2}+5x+4 dưới dạng \left(x^{2}+x\right)+\left(4x+4\right).
x\left(x+1\right)+4\left(x+1\right)
Phân tích x thành thừa số trong nhóm thứ nhất và 4 trong nhóm thứ hai.
\left(x+1\right)\left(x+4\right)
Phân tích số hạng chung x+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=-1 x=-4
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải x+1=0 và x+4=0.
xx+4=-5x
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x.
x^{2}+4=-5x
Nhân x với x để có được x^{2}.
x^{2}+4+5x=0
Thêm 5x vào cả hai vế.
x^{2}+5x+4=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-5±\sqrt{5^{2}-4\times 4}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 5 vào b và 4 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-5±\sqrt{25-4\times 4}}{2}
Bình phương 5.
x=\frac{-5±\sqrt{25-16}}{2}
Nhân -4 với 4.
x=\frac{-5±\sqrt{9}}{2}
Cộng 25 vào -16.
x=\frac{-5±3}{2}
Lấy căn bậc hai của 9.
x=-\frac{2}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-5±3}{2} khi ± là số dương. Cộng -5 vào 3.
x=-1
Chia -2 cho 2.
x=-\frac{8}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-5±3}{2} khi ± là số âm. Trừ 3 khỏi -5.
x=-4
Chia -8 cho 2.
x=-1 x=-4
Hiện phương trình đã được giải.
xx+4=-5x
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x.
x^{2}+4=-5x
Nhân x với x để có được x^{2}.
x^{2}+4+5x=0
Thêm 5x vào cả hai vế.
x^{2}+5x=-4
Trừ 4 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
x^{2}+5x+\left(\frac{5}{2}\right)^{2}=-4+\left(\frac{5}{2}\right)^{2}
Chia 5, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{5}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{5}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+5x+\frac{25}{4}=-4+\frac{25}{4}
Bình phương \frac{5}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+5x+\frac{25}{4}=\frac{9}{4}
Cộng -4 vào \frac{25}{4}.
\left(x+\frac{5}{2}\right)^{2}=\frac{9}{4}
Phân tích x^{2}+5x+\frac{25}{4} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{5}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{9}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{5}{2}=\frac{3}{2} x+\frac{5}{2}=-\frac{3}{2}
Rút gọn.
x=-1 x=-4
Trừ \frac{5}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.