Tìm x
x=7\sqrt{51}+50\approx 99,989999
x=50-7\sqrt{51}\approx 0,010001
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
xx+1=100x
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x.
x^{2}+1=100x
Nhân x với x để có được x^{2}.
x^{2}+1-100x=0
Trừ 100x khỏi cả hai vế.
x^{2}-100x+1=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-100\right)±\sqrt{\left(-100\right)^{2}-4}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -100 vào b và 1 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-100\right)±\sqrt{10000-4}}{2}
Bình phương -100.
x=\frac{-\left(-100\right)±\sqrt{9996}}{2}
Cộng 10000 vào -4.
x=\frac{-\left(-100\right)±14\sqrt{51}}{2}
Lấy căn bậc hai của 9996.
x=\frac{100±14\sqrt{51}}{2}
Số đối của số -100 là 100.
x=\frac{14\sqrt{51}+100}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{100±14\sqrt{51}}{2} khi ± là số dương. Cộng 100 vào 14\sqrt{51}.
x=7\sqrt{51}+50
Chia 100+14\sqrt{51} cho 2.
x=\frac{100-14\sqrt{51}}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{100±14\sqrt{51}}{2} khi ± là số âm. Trừ 14\sqrt{51} khỏi 100.
x=50-7\sqrt{51}
Chia 100-14\sqrt{51} cho 2.
x=7\sqrt{51}+50 x=50-7\sqrt{51}
Hiện phương trình đã được giải.
xx+1=100x
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x.
x^{2}+1=100x
Nhân x với x để có được x^{2}.
x^{2}+1-100x=0
Trừ 100x khỏi cả hai vế.
x^{2}-100x=-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
x^{2}-100x+\left(-50\right)^{2}=-1+\left(-50\right)^{2}
Chia -100, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -50. Sau đó, cộng bình phương của -50 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-100x+2500=-1+2500
Bình phương -50.
x^{2}-100x+2500=2499
Cộng -1 vào 2500.
\left(x-50\right)^{2}=2499
Phân tích x^{2}-100x+2500 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-50\right)^{2}}=\sqrt{2499}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-50=7\sqrt{51} x-50=-7\sqrt{51}
Rút gọn.
x=7\sqrt{51}+50 x=50-7\sqrt{51}
Cộng 50 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}