Chuyển đến nội dung chính
Tìm u
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

u^{2}-\frac{2}{3}u=\frac{5}{4}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
u^{2}-\frac{2}{3}u-\frac{5}{4}=\frac{5}{4}-\frac{5}{4}
Trừ \frac{5}{4} khỏi cả hai vế của phương trình.
u^{2}-\frac{2}{3}u-\frac{5}{4}=0
Trừ \frac{5}{4} cho chính nó ta có 0.
u=\frac{-\left(-\frac{2}{3}\right)±\sqrt{\left(-\frac{2}{3}\right)^{2}-4\left(-\frac{5}{4}\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -\frac{2}{3} vào b và -\frac{5}{4} vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
u=\frac{-\left(-\frac{2}{3}\right)±\sqrt{\frac{4}{9}-4\left(-\frac{5}{4}\right)}}{2}
Bình phương -\frac{2}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
u=\frac{-\left(-\frac{2}{3}\right)±\sqrt{\frac{4}{9}+5}}{2}
Nhân -4 với -\frac{5}{4}.
u=\frac{-\left(-\frac{2}{3}\right)±\sqrt{\frac{49}{9}}}{2}
Cộng \frac{4}{9} vào 5.
u=\frac{-\left(-\frac{2}{3}\right)±\frac{7}{3}}{2}
Lấy căn bậc hai của \frac{49}{9}.
u=\frac{\frac{2}{3}±\frac{7}{3}}{2}
Số đối của số -\frac{2}{3} là \frac{2}{3}.
u=\frac{3}{2}
Bây giờ, giải phương trình u=\frac{\frac{2}{3}±\frac{7}{3}}{2} khi ± là số dương. Cộng \frac{2}{3} với \frac{7}{3} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
u=-\frac{\frac{5}{3}}{2}
Bây giờ, giải phương trình u=\frac{\frac{2}{3}±\frac{7}{3}}{2} khi ± là số âm. Trừ \frac{7}{3} khỏi \frac{2}{3} bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
u=-\frac{5}{6}
Chia -\frac{5}{3} cho 2.
u=\frac{3}{2} u=-\frac{5}{6}
Hiện phương trình đã được giải.
u^{2}-\frac{2}{3}u=\frac{5}{4}
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
u^{2}-\frac{2}{3}u+\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}=\frac{5}{4}+\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}
Chia -\frac{2}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{3}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
u^{2}-\frac{2}{3}u+\frac{1}{9}=\frac{5}{4}+\frac{1}{9}
Bình phương -\frac{1}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
u^{2}-\frac{2}{3}u+\frac{1}{9}=\frac{49}{36}
Cộng \frac{5}{4} với \frac{1}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(u-\frac{1}{3}\right)^{2}=\frac{49}{36}
Phân tích u^{2}-\frac{2}{3}u+\frac{1}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(u-\frac{1}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
u-\frac{1}{3}=\frac{7}{6} u-\frac{1}{3}=-\frac{7}{6}
Rút gọn.
u=\frac{3}{2} u=-\frac{5}{6}
Cộng \frac{1}{3} vào cả hai vế của phương trình.