Chuyển đến nội dung chính
Tìm u
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=6 ab=5
Để giải phương trình, phân tích u^{2}+6u+5 thành thừa số bằng công thức u^{2}+\left(a+b\right)u+ab=\left(u+a\right)\left(u+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=1 b=5
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(u+1\right)\left(u+5\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(u+a\right)\left(u+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
u=-1 u=-5
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết u+1=0 và u+5=0.
a+b=6 ab=1\times 5=5
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là u^{2}+au+bu+5. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=1 b=5
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(u^{2}+u\right)+\left(5u+5\right)
Viết lại u^{2}+6u+5 dưới dạng \left(u^{2}+u\right)+\left(5u+5\right).
u\left(u+1\right)+5\left(u+1\right)
Phân tích u trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(u+1\right)\left(u+5\right)
Phân tích số hạng chung u+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
u=-1 u=-5
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết u+1=0 và u+5=0.
u^{2}+6u+5=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
u=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\times 5}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 6 vào b và 5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
u=\frac{-6±\sqrt{36-4\times 5}}{2}
Bình phương 6.
u=\frac{-6±\sqrt{36-20}}{2}
Nhân -4 với 5.
u=\frac{-6±\sqrt{16}}{2}
Cộng 36 vào -20.
u=\frac{-6±4}{2}
Lấy căn bậc hai của 16.
u=-\frac{2}{2}
Bây giờ, giải phương trình u=\frac{-6±4}{2} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 4.
u=-1
Chia -2 cho 2.
u=-\frac{10}{2}
Bây giờ, giải phương trình u=\frac{-6±4}{2} khi ± là số âm. Trừ 4 khỏi -6.
u=-5
Chia -10 cho 2.
u=-1 u=-5
Hiện phương trình đã được giải.
u^{2}+6u+5=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
u^{2}+6u+5-5=-5
Trừ 5 khỏi cả hai vế của phương trình.
u^{2}+6u=-5
Trừ 5 cho chính nó ta có 0.
u^{2}+6u+3^{2}=-5+3^{2}
Chia 6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 3. Sau đó, cộng bình phương của 3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
u^{2}+6u+9=-5+9
Bình phương 3.
u^{2}+6u+9=4
Cộng -5 vào 9.
\left(u+3\right)^{2}=4
Phân tích u^{2}+6u+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(u+3\right)^{2}}=\sqrt{4}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
u+3=2 u+3=-2
Rút gọn.
u=-1 u=-5
Trừ 3 khỏi cả hai vế của phương trình.