Chuyển đến nội dung chính
Tìm t
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=6 ab=-72
Để giải phương trình, phân tích t^{2}+6t-72 thành thừa số bằng công thức t^{2}+\left(a+b\right)t+ab=\left(t+a\right)\left(t+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,72 -2,36 -3,24 -4,18 -6,12 -8,9
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -72.
-1+72=71 -2+36=34 -3+24=21 -4+18=14 -6+12=6 -8+9=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-6 b=12
Nghiệm là cặp có tổng bằng 6.
\left(t-6\right)\left(t+12\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(t+a\right)\left(t+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
t=6 t=-12
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết t-6=0 và t+12=0.
a+b=6 ab=1\left(-72\right)=-72
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là t^{2}+at+bt-72. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,72 -2,36 -3,24 -4,18 -6,12 -8,9
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -72.
-1+72=71 -2+36=34 -3+24=21 -4+18=14 -6+12=6 -8+9=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-6 b=12
Nghiệm là cặp có tổng bằng 6.
\left(t^{2}-6t\right)+\left(12t-72\right)
Viết lại t^{2}+6t-72 dưới dạng \left(t^{2}-6t\right)+\left(12t-72\right).
t\left(t-6\right)+12\left(t-6\right)
Phân tích t trong đầu tiên và 12 trong nhóm thứ hai.
\left(t-6\right)\left(t+12\right)
Phân tích số hạng chung t-6 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
t=6 t=-12
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết t-6=0 và t+12=0.
t^{2}+6t-72=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
t=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\left(-72\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 6 vào b và -72 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
t=\frac{-6±\sqrt{36-4\left(-72\right)}}{2}
Bình phương 6.
t=\frac{-6±\sqrt{36+288}}{2}
Nhân -4 với -72.
t=\frac{-6±\sqrt{324}}{2}
Cộng 36 vào 288.
t=\frac{-6±18}{2}
Lấy căn bậc hai của 324.
t=\frac{12}{2}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{-6±18}{2} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 18.
t=6
Chia 12 cho 2.
t=-\frac{24}{2}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{-6±18}{2} khi ± là số âm. Trừ 18 khỏi -6.
t=-12
Chia -24 cho 2.
t=6 t=-12
Hiện phương trình đã được giải.
t^{2}+6t-72=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
t^{2}+6t-72-\left(-72\right)=-\left(-72\right)
Cộng 72 vào cả hai vế của phương trình.
t^{2}+6t=-\left(-72\right)
Trừ -72 cho chính nó ta có 0.
t^{2}+6t=72
Trừ -72 khỏi 0.
t^{2}+6t+3^{2}=72+3^{2}
Chia 6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 3. Sau đó, cộng bình phương của 3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
t^{2}+6t+9=72+9
Bình phương 3.
t^{2}+6t+9=81
Cộng 72 vào 9.
\left(t+3\right)^{2}=81
Phân tích t^{2}+6t+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(t+3\right)^{2}}=\sqrt{81}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
t+3=9 t+3=-9
Rút gọn.
t=6 t=-12
Trừ 3 khỏi cả hai vế của phương trình.