Chuyển đến nội dung chính
Tìm s
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-5 ab=-50
Để giải phương trình, phân tích s^{2}-5s-50 thành thừa số bằng công thức s^{2}+\left(a+b\right)s+ab=\left(s+a\right)\left(s+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-50 2,-25 5,-10
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -50.
1-50=-49 2-25=-23 5-10=-5
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-10 b=5
Nghiệm là cặp có tổng bằng -5.
\left(s-10\right)\left(s+5\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(s+a\right)\left(s+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
s=10 s=-5
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết s-10=0 và s+5=0.
a+b=-5 ab=1\left(-50\right)=-50
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là s^{2}+as+bs-50. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-50 2,-25 5,-10
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -50.
1-50=-49 2-25=-23 5-10=-5
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-10 b=5
Nghiệm là cặp có tổng bằng -5.
\left(s^{2}-10s\right)+\left(5s-50\right)
Viết lại s^{2}-5s-50 dưới dạng \left(s^{2}-10s\right)+\left(5s-50\right).
s\left(s-10\right)+5\left(s-10\right)
Phân tích s trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(s-10\right)\left(s+5\right)
Phân tích số hạng chung s-10 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
s=10 s=-5
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết s-10=0 và s+5=0.
s^{2}-5s-50=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
s=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{\left(-5\right)^{2}-4\left(-50\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -5 vào b và -50 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
s=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25-4\left(-50\right)}}{2}
Bình phương -5.
s=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25+200}}{2}
Nhân -4 với -50.
s=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{225}}{2}
Cộng 25 vào 200.
s=\frac{-\left(-5\right)±15}{2}
Lấy căn bậc hai của 225.
s=\frac{5±15}{2}
Số đối của số -5 là 5.
s=\frac{20}{2}
Bây giờ, giải phương trình s=\frac{5±15}{2} khi ± là số dương. Cộng 5 vào 15.
s=10
Chia 20 cho 2.
s=-\frac{10}{2}
Bây giờ, giải phương trình s=\frac{5±15}{2} khi ± là số âm. Trừ 15 khỏi 5.
s=-5
Chia -10 cho 2.
s=10 s=-5
Hiện phương trình đã được giải.
s^{2}-5s-50=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
s^{2}-5s-50-\left(-50\right)=-\left(-50\right)
Cộng 50 vào cả hai vế của phương trình.
s^{2}-5s=-\left(-50\right)
Trừ -50 cho chính nó ta có 0.
s^{2}-5s=50
Trừ -50 khỏi 0.
s^{2}-5s+\left(-\frac{5}{2}\right)^{2}=50+\left(-\frac{5}{2}\right)^{2}
Chia -5, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{5}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{5}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
s^{2}-5s+\frac{25}{4}=50+\frac{25}{4}
Bình phương -\frac{5}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
s^{2}-5s+\frac{25}{4}=\frac{225}{4}
Cộng 50 vào \frac{25}{4}.
\left(s-\frac{5}{2}\right)^{2}=\frac{225}{4}
Phân tích s^{2}-5s+\frac{25}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(s-\frac{5}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{225}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
s-\frac{5}{2}=\frac{15}{2} s-\frac{5}{2}=-\frac{15}{2}
Rút gọn.
s=10 s=-5
Cộng \frac{5}{2} vào cả hai vế của phương trình.